Học tiếng Nhật – 木蘭の涙 – Nước mắt hoa mộc lan
Đây là một bài hát Nhật Bản nói về tâm sự của một người có trái tim tan vỡ vì tình yêu.
Em đã nói là sẽ ở bên anh mãi mãi, vậy mà em bỏ anh mà đi. Em đúng là kẻ nói dối…
木蘭の涙 MOKUREN NO NAMIDA
NƯỚC MẮT HOA MỘC LAN
歌詞 Kashi – Lời bài hát
逢いたくて 逢いたくて Aitakute aitakute この胸のささやきが Kono mune no sasayaki ga あなたを探している Anata wo sagashite iru あなたを呼んでいる Anata wo yonde iru => Anh thật nhớ em. Con tim anh vẫn tìm kiếm hình bóng của em và vẫn chờ đợi em.
いとしさの花籠 Itoshisa no hanakago 抱えては 微笑んだ Kakaete wa hohoenda あなたを見つめていた Anata wo mitsumete ita 遠い春の日々 Tooi haru no hibi =>Còn nhớ mùa xuân xa xưa ấy. Em cười tươi ôm giỏ hoa thật đáng yêu. Anh đã nhìn em thật say đắm.
やさしさを紡いで Yasashisa wo tsumuide 織りあげた 恋の羽根 Oriageta koi no hane 緑の風が吹く Midori no kaze ga fuku 丘によりそって Oka ni yorisotte =>Đôi cánh tình yêu dệt nên bằng sự dịu dàng bay đến bên ngọn đồi nơi cơn gió màu xanh thổi.
やがて 時はゆき過ぎ Yagate toki wa yuki-sugi 幾度目かの春の日 Ikudome-ka no haru no hi あなたは眠る様に Anata wa nemuru you ni 空へと旅立った Sora e to tabidatta =>Thời gian trôi qua thật là nhanh. Mới đó mà đã mấy mùa xuân trôi qua. Em đã bay đi mất như đang ngủ một giấc say.
いつまでも いつまでも Itsu made mo, itsu made mo 側にいると 言ってた Soba ni iru to itte ita あなたは嘘つきだね Anata wa usotsuki da ne わたしを 置き去りに Watashi wo okizari ni =>Em đã nói sẽ mãi mãi ở bên anh. Vậy mà em bỏ anh đi. Em đúng là kẻ nói dối.
木蘭のつぼみが Mokuren no tsumomi ga 開くのを見るたびに Hiraku no wo miru tabi ni あふれだす涙は Afuredasu namida wa 夢のあとさきに Yume no atosaki ni =>Cứ mỗi lần nhìn nụ hoa mộc lan nở, anh lại đẫm nước mắt sau mỗi cơn mộng mị.
あなたが 来たがってた Anata ga kitagatte-ta この丘にひとりきり Kono oka ni hitorikiri さよならと言いかけて Sayonara to iikakete 何度も振り返る Nando-mo furikaeru =>Anh một mình đến ngọn đồi nơi em hay tới để nói "Tạm biệt" mà quyến luyến không muốn rời xa.
逢いたくて 逢いたくて Aitakute aitakute この胸のささやきが Kono mune no sasayaki ga あなたを探している Anata wo sagashite iru あなたを呼んでいる Anata wo yonde iru いつまでも いつまでも Itsu made mo, itsu made mo 側にいると 言ってた Soba ni iru to itte ita あなたは嘘つきだね Anata wa usotsuki da ne わたしを 置き去りに Watashi wo okizari ni
Một số bí quyết
Thanh điệu trong tiếng Nhật
Bài hát tiếng Nhật cũng có âm điệu trầm bổng, mà cách viết không diễn tả được. Mặc dù tiếng Nhật không dùng dấu như tiếng Việt nhưng tiếng Nhật cũng có thanh điệu. Nghe bài hát tiếng Nhật cũng là cách để bạn học cách nói tiếng Nhật. Điểm này tiếng Nhật cũng giống tiếng Mỹ, đòi hỏi chúng ta phải nghe quen.
Để hát tiếng Nhật
Tiếng Nhật thường phát âm rõ các từ, “n” sẽ thành “un”, âm kép như “っ” trong 旅立った sẽ nhân đôi nguyên âm trước, ví dụ:
mokuren –> mô cư rê ưn
you ni –> iô ư ni
tabidatta –> tô bi đa át ta
Để tra lời bài hát tiếng Nhật
Bạn tìm trên Google với tên bài hát và kèm 歌詞 (kashi, ca từ) (= lời bài hát), ví dụ:
コスモス 歌詞
なごり雪 歌詞
涙そうそう 歌詞
もらい泣き 歌詞
Để nghe bài hát bạn có thể lên http://www.youtube.com và tìm kiếm theo tên bài.
Để diễn đạt “Anh nhớ em”, “Em nhớ anh” trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật không dùng động từ “nhớ” như tiếng Việt hay tiếng Anh (I miss you) mà hay dùng:
会いたかった (aitakatta) = Anh đã rất nhớ em / Em rất nhớ anh
会いたいよ = Anh nhớ em / Em nhớ anh. (Anh đang nhớ em / Em đang nhớ anh)
Để hiểu bài hát tiếng Nhật
Các bài hát tiếng Nhật thường chia một câu ra thành nhiều “câu hát”, nên mỗi câu đều có vẻ rời rạc. Để hiểu lời bài hát chúng ta phải ghép được chúng lại.
Ví dụ:
いつまでも いつまでも Itsu made mo, itsu made mo 側にいると 言ってた Soba ni iru to itte ita あなたは嘘つきだね Anata wa usotsuki da ne わたしを 置き去りに Watashi wo okizari ni
Đoạn trên là câu sau:
いつまでも側にいると 言ってたあなたは嘘つきだね。(Em, đã nói là sẽ ở bên anh mãi mãi, hóa ra chỉ là kẻ nói dối.)
あなたはわたしを 置き去りにした。(Em đã bỏ anh mà đi.)
Chú ý là いつまでも側にいると 言ってた là để bổ nghĩa cho あなた mà thôi.
Hay ví dụ:
あなたが 来たがってた
Anata ga kitagatte-ta
この丘にひとりきり
Kono oka ni hitorikiri
= わたしは(あなたが来たがってた)この丘にひとりきりで来た。(=Tôi đến ngọn đồi này một mình.)
あなたが来たがってた là bổ nghĩa cho この丘 (ngọn đồi này, nơi mà em/anh đã luôn muốn đến).
Lời ca không rời rạc, chúng ta có thể cảm thấy rời rạc là do một câu bị cắt ra nhiều vế. Để hiểu lời bài hát, chúng ta phải ghép lại được một cách hợp lý.