1. [Ngữ pháp tiếng Nhật] – Ngữ pháp N3: ~ば~ほど
「急げば急ぐほど遅くなる」は逆説である。 More haste, less speed is a paradox.
Vの角度が広ければ広いほど、スピードは緩やかになる。 The wider the V, the slower the speed.
2. [Giáo trình tiếng Nhật] – Minnano Nihongo Bài 22
[10:10:33] 3.www.DayTiengNhatBan.com: ===>
[10:11:24] 3.www.DayTiengNhatBan.com: これは私が買ったパソコンです。
[10:11:35] 3.www.DayTiengNhatBan.com: =============
3. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Hội thoại giao tiếp đồng quê”
捕まえる (つかまえる) (tsukamaeru): bắt, tóm được
– はんにんを つかまえます。
(hannin wo tsukamaemasu) – bắt được kẻ phạm tội .
4. [Hán tự tiếng Nhật] – Hán tự N1 (751 – 800)
751 趣 … thú … シュ … おもむき おもむ.く … hứng thú, thú vị … gist, proceed to, tend, become
752 獣 … thú … ジュウ … けもの けだもの … thú vật … animal, beast
753 狩 … thú … シュ -ガ. … か.る か.り … săn bắn … hunt, raid, gather
5. [Từ vựng tiếng Nhật] – Từ vựng N2 (951-1000)
951 大学院 だいがくいん Cao học
952 大工 だいく Thợ mộc
953 体系 たいけい Hệ thống,cấu tạo
6. [Ngữ pháp tiếng Nhật] – Ngữ pháp N3 ~ようにする
あなたは英語で自分自身が理解されるようにすることができますか。
Can you make yourself understood in English?
7. [Ngữ pháp tiếng Nhật] – Ngữ pháp N3: ~ように
「さぁ、私のようにホップ、スキップ、ジャンプ」小さい白いウサギが言いました。
“Let’s play Hop Skip And Jump like me,” said the little white rabbit.
8. [Ngữ pháp tiếng Nhật] – Ngữ pháp N3: ~ようになる
2030年までには、全人口の21パーセントが65歳を越すようになる。
By 2030 twenty-one percent of its population will be over sixty-five.
9. [Ngữ pháp tiếng Nhật] – Ngữ pháp N3: ~ のような
アインシュタインにとって理論物理学は遊びのようなものだったが、
そんな彼も税金の計算となるとからきし駄目だった。
10. [Ngữ pháp tiếng Nhật] – Các loại trợ từ cho hành động
タバコを すいますか。Bạn có hút thuốc lá không?
いいえ、すいません。Không, tôi không hút.
どようび、なにを しましたか。Thứ 7, bạn đã làm gì?
11. [Từ vựng tiếng Nhật] – Chủ đề “Những nghề về nghệ thuật”
Học tiếng Nhật – Từ vựng tiếng Nhật về nghề liên quan đến nghệ thuật
12. [Từ vựng tiếng Nhật] – Chủ đề “Động vật biển”
Học tiếng Nhật qua hình ảnh về động vật biển
13. [Từ vựng tiếng Nhật] – Chủ đề “Trang phục phụ nữ”
Từ vựng tiếng Nhật qua trang phục phụ nữ bằng hình ảnh
14. [Cẩm nang tiếng Nhật] – Bí quyết tra từ điển tiếng Nhật
Chỉ khoảng giữa giữa hai thời điểm: 1日と4日との間 tsuitachi to yokka to no aida
Chỉ khoảng giữa hai vật thể (không gian): 林と川との間 hayashi to kawa to no aida
Chỉ khoảng thời gian: 夏の間 natsu no aida = trong mùa hè
15. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Phân tích thành phần câu khi dịch tiếng Nhật
本人が主役 = bản thân là diễn viên chính
ドラマ = bộ phim truyền hình
=> 本人が主役のドラマ = bộ phim truyền hình mà bản thân là diễn viên chính
16. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Cách nối câu trong tiếng Nhật”
毎日勉強して一流大学に進学しようと思っています.
Tôi muốn học hàng ngày để vào được trường đại học hàng đầu.
I want to study everyday to get in a first ranking university.
17. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Các tình huống làm việc trong nhà hàng”
Thích nhất là món nào?
なにが いちばん すきですか?(nani ga ichiban sukidesu ka)
Hy vọng giúp được các bạn một chút
18. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Những mẫu câu phán đoán”
① 彼女がそんなことをするは、信じがたい。
Cô ấy đến việc đó mà cũng làm được, thật khó tin.
② この仕事は私には引き受けがたい。
19. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Những mẫu câu biểu hiện căn cứ”
① みんなで決めた規則だから、守らざるを得ない。
Vì là nguyên tắc mọi người định ra nên không thể không tuân thủ.
② 原料がどんどん値上がりしているのですから、製品も値上げせざるを得ません。
20. [Cẩm nang tiếng Nhật] – Quy tắc và phân loại kính ngữ trong tiếng Nhật
● Gắn「れる」 「られる」vào hành động của đối phương
Động từ sẽ được chia ở thể Phủ định vắn tắt(thể ない) rồi bỏ ない.
VD: 行かない >>> 行か 来ない >>> 来