[Từ vựng tiếng Nhật] – Chủ đề “Số đếm”

  • Đăng bởi: Trí Chơn
  • Ngày đăng: 21/11/2014 - 6:31 PM
  • 52713 Lượt xem

Số trong tiếng Nhật

 

Đầu tiên là số đếm:

1 : ichi  いち
2 : ni  に
3 : san  さん
4 : yon  よん
5 : go  ご
6 : roku  ろく
7 : nana  なな
8 : hachi  はち
9 : kyuu  きゅう
10: juu  じゅう
11: juu + ichi  じゅういち
12: juu + ni  じゅうに –> tương tự cho 13 đến 19
20: ni + juu  にじゅう
21: ni + juu + ichi  にじゅういち –> tương tự
30: san + juu  さんじゅう
40: yon + juu  よんじゅう –> tương tự 40 đến 90

Tiếp theo chúng ta đếm 100 nhé:

100: hyaku  ひゃく –> chú ý: không có số 1 (ichi)
200: ni hyaku  にひゃく,
400: yon hyaku  よんひゃく,
500: go hyaku  ごひゃく,
700: nana hyaku  ななひゃく,
900: kyuu hyaku  きゅうひゃく
300: san byaku  さんびゃく
600: rop pyaku  ろっぴゃく
800: hap pyaku  はっぴゃく

Cứ bình tĩnh các bạn nhé, tiếp tục đến hàng nghìn:

1000: sen   せん –> chú ý: không có số 1 (ichi)
2000 –> 9000: cũng ghép lại như trên nhưng chú ý có 2 biến thể:
3000: san zen  さんぜん
8000: has sen  はっせん

Tiếp tục nữa nào:

10.000: ichi man いちまん –> chú ý: bây giờ thì lại có số 1 (ichi)
100.000: 10 + 4 số 0 –> juu man じゅうまん
1.000.000: 100 + 4 số 0 –> hyaku man ひゃくまん
10.000.000: 1000 + 4 số 0 –> sen man せんまん
100.000.000: ichioku (trường hợp đặc biệt) いちおく

Các bạn chú ý vài trường hợp đặc biệt nhé (những chỗ in đậm đó).

Cái trên chỉ là đếm số thôi (1, 2, 3, 4) hoặc để đếm tiền. Thế còn trường hợp đếm đồ vật hay cái gì đó thì sao (như 1 cái cặp, 2 đôi giày, 3 tháng, 4 người, 5 con cá, 6 tầng lầu…).

Trong tiếng Nhật chia ra làm nhiều nhóm riêng biệt, và mỗi nhóm lại có cách đếm khác nhau, rồi trong mỗi nhóm lại có vài trường hợp đặc biệt nữa. Ví dụ:
_ 2 đôi giày là ni soku にそく,
_ 3 đôi giày là san zoku さんぞく (soku ko phải là đôi giày, mà chỉ là cái đuôi đi sau số đếm thôi).
Ví dụ như câu:
kutsu ga ni soku arimasu. くつ が にそく あります
(kutsu: đôi giày, ga: là trợ từ, ni soku: 2 đôi, arimasu: có)
Chữ soku sẽ thay đổi ở những nhóm đồ vật khác nhau.
Ví dụ:
hon ga san satsu arimasu. ほん が さんさつ ありま す
(hon: quyển sách, san satsu: 3 cái)

Trong tiếng Nhật chia rất nhiều nhóm để đếm. Mỗi nhóm giống nhau về các biến thể của nó (như ví dụ soku và zoku ở trên).

Nhóm 1: (rắc rối nhất)

_ Đếm đồ vật dài (bút, chai, trái chuối):
số đếm + hon/bon/pon  ほん/ぼん/ぽん
_ Đếm ly, cốc, tách, chén:
số đếm + hai/bai/pai  はい/ばい/ぱい
_ Đếm thú vật nhỏ (mèo, cá, côn trùng):
số đếm + hiki/biki/piki  ひき/びき/ぴき

Các biến thể trong nhóm này:

_1 cái/con: ip + pon/pai/piki  いっぽん/いっぱい/いっぴき
_6 cái/con: rop + pon/pai/piki  ろっぽん/ろっぱい/ろっぴき
_8 cái/con: hap + pon/pai/piki  はっぽん/はっぱい/はっぴき
_10 cái/con: jup/jip + pon/pai/piki じゅっぽん(じっぽん)/じゅっぱ い(じっぱい)/じゅっぴき(じっ ぴ き)
_3 cái/con: san + bon/bai/biki  さんぼん/さんばい/さんびき
Hỏi bao nhiêu: nan + bon/bai/biki なんぼん/なんばい/なんびき
Còn lại đều là số đếm bình thường + hon/hai/hiki

Chú ý: còn lại đêu là số đếm bình thường nhưng phải tuân thủ các biến thể ở trên (tức là 11 cái thì vẫn là juu + biến thể 1, 26 cái là ni juu + biến thể 6) –> cái này áp dụng cho tất cả các nhóm.

Nhóm 2:
_ Đếm nhà: số đếm + ken/gen  けん/げん
_ Đếm tầng lầu: số đếm + kai/gai  かい/がい

Các biến thể trong nhóm này:

_1 căn/tầng: ik + ken/kai  いっかい
_6 căn/tầng: rok + ken/kai  ろっかい
_8 căn/tầng: hak + ken/kai  はっかい
_10 căn/tầng: juk/jik + ken/kai  じゅっかい(じっかい)
_3 căn/tầng: san + gen/gai  さんげん/さんがい
Hỏi bao nhiêu: nan + gen/gai なんげん/なんがい
Còn lại đều là số đếm bình thường + ken/kai

Nhóm 3:
Đếm đồ vật theo cặp (giày, dép): số đếm + soku/zoku そく/ぞく

Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng ko có biến thể “6” (nghĩa là 6 đôi thì vẫn là roku soku ろくそく chứ ko phải ros soku)
Còn lại đều là số đếm bình thường + soku

Nhóm 4:

_Đếm lần: số đếm + kai かい
_Đếm đồ vật nhỏ (cục gôm, xí ngầu): số đếm + ko こ
_Đếm tháng: số đếm + kagetsu かげつ

Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng ko có biến thể “3” và “hỏi bao nhiêu” (nghĩa là 3 lần vẫn là san kai さんかい, 3 tháng vẫn là san kagetsu さんかげつ)
Trường hợp đặc biệt: riêng 6 tháng còn có 1 từ khác hantoshi はんとし (nửa năm).

Nhóm 5:

_Đếm tuổi: số đếm + sai  さい
_Đếm sách vở: số đếm + satsu  さつ
_Đếm đồ vật theo bộ (quần áo): số đếm + chaku  ちゃく
_Đếm tuần: số đếm + shuukan  しゅうかん

Các biến thể trong nhóm này: (chú ý, ko có biến thể “6”)
_1 tuổi/cái/tuần: is + sai/satsu/chaku/shuukan
いっさい/いっさつ/いっちゃく/ いっじゅうかん
_8 tuổi/cái/tuần: has + sai/satsu/chaku/shuukan
はっさい/はっさつ/はっちゃく/ はっしゅうかん
_10 tuổi/cái/tuần: jus/jis + sai/satsu/chaku/shuukan
じゅっさい/じゅっさつ/じゅっち ゃく/じゅっしゅうかん

–>Mẹo nhớ để ko lẫn lộn: các đuôi bắt đầu bằng chữ s thì ko có biến thể “6” (như nhóm 3 và 5), còn các đuôi bắt đầu bằng chữ k thì có biến thể “6” (như nhóm 2 và 4).
Trường hợp đặc biệt: 20 tuổi là hatachi はたち

Nhóm 6:

_Đếm thứ tự: số đếm + ban ばん
_Đếm đồ vật mỏng (lá thư, tờ giấy, áo sơ mi): số đếm + mai まい
_Đếm máy móc, xe cộ: số đếm + dai だい

Nhóm này ko có biến thể.

Nhóm 7: (bao gồm những nhóm có mỗi kiểu biến thể riêng)

a. Đếm người: số đếm + nin にん
Các biến thể:
1 người: hitori (ko có + nin) ひとり
2 người: futari (ko có + nin) ふたり
4 người: yo + nin  よにん (tương tự cho 14, 24…nghĩa là 14 người là juu + yonin)

b. Đếm đồ vật nói chung: phải học thuộc 10 số đầu nhưng ko tuân thủ câu màu đỏ ở trên
1 cái: hitotsu  ひとつ
2 cái: futatsu  ふたつ
3 cái: mittsu  みっつ
4 cái: yottsu  よっつ
5 cái: itsutsu  いつつ
6 cái: muttsu  むっつ
7 cái: nanatsu ななつ
8 cái: yattsu  やっつ
9 cái: kokonotsu  ここのつ
10 cái : too  とお
–> bắt đầu từ 11 trở đi trở về số đếm bình thường nhưng ko thêm tsu

c. Đếm ngày và ngày tây: (1 ngày, 2 ngày và ngày 1, ngày 2) phải học thuộc 10 số đầu nhưng ko tuân thủ câu màu đỏ ở trên nữa
1 ngày: ichi nichi いちにち, ngày 1: tsuitachi ついたち
Còn lại thì cả 2 bên đều giống nhau.
2 ngày, ngày 2: futsuka  ふつか
3 ngày, ngày 3: mikka  みっか
4 ngày, ngày 4: yokka  よっか
5 ngày, ngày 5: itsuka  いつか
6 ngày, ngày 6: muika  むいか
7 ngày, ngày 7: nanoka  なのか
8 ngày, ngày 8: youka  ようか
9 ngày, ngày 9: kokonoka  ここのか
10 ngày, ngày 10: tooka  とおか
14 ngày, ngày 14: juu yokka  じゅうよっか
17 ngày, ngày 17: juu shichi nichi  じゅうしちにち
19 ngày, ngày 19: juu ku nichi  じゅうくにち
20 ngày, ngày 20: hatsuka  はつか
24 ngày, ngày 24: ni juu yokka  にじゅうよっか
27 ngày, ngày 27: ni juu shichi nichi にじゅうしちにち
29 ngày, ngày 29: ni juu ku nichi  にじゅうくにち
—> các ngày khác trở về bình thường: số đếm + nichi

d. Đếm giờ và giờ đồng hồ (suốt 3 tiếng, bây giờ là 3 giờ)
Đếm giờ: số đếm + jikan じかん
Giờ đồng hồ: số đếm + ji じ

Các biến thể:

4 giờ: yo + jikan/ji  よじかん/よじ
7 giờ: shichi + jikan/ji  しちじかん/しちじ
9 giờ: ku + jikan/ji  くじかん/くじ

e. Đếm phút và phút đồng hồ: đều là số đếm + fun/pun ふん/ぷん

Các biến thể:
1 phút: ip + pun  いっぷん
6 phút: rop + pun  ろっぷん
8 phút: hap + pun  はっぷん
10 phút: jup/jip + pun じゅっぷん(じっぷん)

3 phút: san + pun  さんぷん
4 phút: yon + pun  よんぷん
hỏi bao nhiêu: nan + pun なんぷん
–> Còn lại là số đếm bình thường + fun (riêng 30 phút còn có thêm từ han はん)

f. Tháng tây (đếm tháng đã nằm trong nhóm 4): số đếm + gaku がく

Các biến thể:
tháng 4: shi + gaku しがく
tháng 7: shichi + gaku しちがく
tháng 9: ku + gaku くがく

g. Đếm năm: số đếm + nen ねん

Có 1 biến thể:
4 năm: yo + nen よねん (tương tự cho 14, 24…nghĩa là 14 năm là juu + yonen)

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan