Học tiếng Nhật Bản – Ngữ pháp 3 loại câu cơ bản của Tiếng Nhật
Mẫu câu căn bản 1 : Câu danh từ
Từ ha trong câu đọc là wa ( khi đứng trước chủ ngữ trong câu )
Danh từ 1 は danh từ 2 です 私は日本人です。 Danh từ 1 wa danh từ 2 Watashi wa nihonjin desu Danh từ 1 là danh từ 2 Tôi là người Nhật
Đây là một trong những mẫu câu căn bản của tiếng Nhật . Danh từ 1 là chủ ngữ và danh từ 2 là danh từ cung cấp thông tin cho danh từ 1 . Bằng cách thay thế danh từ 1 và danh từ 2 cho nhau , bạn có thể đặt các mẫu câu khác nhau theo mẫu câu này .
Nói tóm lại :
Danh từ 1 đóng vai trò chủ ngữ Danh từ 2 cung cấp thông tin cho chủ ngữ .
Câu lịch sự :
私は山田です。 Watashi wa yamada desu .Tôi là Yamada .
Khi đã nắm rõ những ví dụ này , bạn có thể nói rõ hơn nhiều về bản thân bằng cách chỉ thay danh từ thứ 2 trong câu .
Thân mật :
私、山田。よろしく .. Watashi , Yamada . Yoroshiku .Tôi là Yamada . Hân hạnh được gặp anh 僕、田中。仕事は会社員.Boku, tanaka . Shigoto wa kaishyain .Tôi là Tanaka , nhân viên công ty
Thể phủ định thì dùng : dewa arimasen Nghi vấn : thêm ka sau desu
Các thể chia động từ desu ( đông từ desu trong tiếng Nhật được xem như động từ tobe trong tiếng Anh )
Hình thức: lịch sự -------- vắn tắt ( cả 2 hình thức các từ đều viết bằng Hiragana ) desu __________da : hiện tại xác định deshou __________ daroo : tương lai mơ hồ deshita _________ datsuta : quá khứ xác định dewa arimasen ________dewanai hoặc janai : hiện tại phủ định dewa arimasen deshou ______dewanai darou hoặc janaidarou :tương lai mơ hồ phủ địn dewa arimasen deshita ______ dewana katsuta hoặc janakatsuta quá khứ phủ định
Mẫu câu cơ bản 2 : câu tính từ
Danh từ chủ ngữ wa tính từ desu 彼は若いです DTCN thì tính từ Kare wa wakai desu ( anh ấy thì trẻ )
Trong mẫu câu này , danh từ 2 của mẫu câu cơ bản 1 đã được thay thế bởi 1 tính từ . Danh từ là chủ ngữ và tính từ cho biết thông tin về chủ ngữ đó.
Có 2 loại tính từ khác nhau trong tiếng Nhật . Loại thứ nhất kết thúc = I ( i ) và đứng trước danh từ ( ví dụ : Okii hito : người to lớn ) Trong loại thứ 2 có những duôi bất quy tắc và luôn luôn được kèm theo bằng chữ Na khi đi trước một danh từ ( ví dụ : shizuka na hito : người trầm lặng ) Loại thứ nhất là tính từ I và loại 2 gọi là tính từ Na . Một số tính từ Na như Kirei ( xinh đẹp ) kết thúc = i nhưng ko chia theo cách của tính từ i.
Ví dụ về tính từ I :
寒い : samui : lạnh 暑い : atsui : nóng 小さい : chiisai : nhỏ 広い : hiroi : rộng 大きい : ookii : to , lớn 狭い : semai : hẹp
Ví dụ về tính từ Na :
きれい : kirei : đẹp 丈夫 : joubu : bền chắc 上手 : jouzu : giỏi 下手 : heta : kém 静か : shizuka : yên tĩnh 簡単 : kantan : đơn giản
Lịch sự :
日本は小さいです。 Nihon wa chiisai desu Nhật Bản thì nhỏ 今東京寒いです。 Ima Toukyou wa samui desu Tokyo bây giờ thì lạnh 山田さんは元気です。 Yamadasan wa genki desu Ông Yamada thì khỏe 公園は静かです。 Kouen wa shizuka desu Công viên thì yên tĩnh
Thân mật :
Nói : 今日は暑いわね。 Kyou wa atsui wa ne Hôm nay trời nóng nhỉ Đáp : 本当に暑いわね Hontou ni atsui wa ne Ừ , trời nóng thật . Hỏi : 山田君、元気? Yamadakun, genki ? Yamada dạo này khỏe ko ? Đáp :元気だよ。 Genki da yo Khỏe
Các đại từ : kore ( cái này ) , sore ( cái đó ), are ( cái kia ) có thể được dùng như danh từ đóng vai trò chủ ngữ .
Ví dụ :
Kore wa ..................: điều này thì .......... Sore wa ..................: cái ấy thì .............. Are wa ....................: cái kia thì ..............
Mẫu câu cơ bản 3 : tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ
Là đặt tính từ I và Na trước danh từ chủ ngữ để bổ nghĩa cho chủ ngữ , các bạn chỉ lưu ý một chút ở loại câu này là trước từ desu có thể là một tính từ cũng có thể là một danh từ hoặc là một danh từ kết hợp với tính từ tùy theo mục đích nói :
白い建物は病院です。 Shiroi tatemono wa byouin desu(shiroi: màu trắng, tatemono: tòa nhà, byouin 病院: bệnh viện ) Tòa nhà trắng đó là bệnh viên .
Các bạn chú ý : nếu ai có quyển sách thứ nhất AS ghi trên kia thì trang 11 chữ tatemono ( ghi ở câu trên ) lại đánh nhầm thành tabemono ( 食べ物 ) có nghĩa là món ăn
大きいかばんは重いです。 Ookii kaban wa omoi desu. ( kaban かばん: túi xách của phụ nữ, omoi 重い : nặng ) Cái túi xách lớn đó thì nặng .
Tính từ Na cũng được sử dụng tương tự .
好きな食べ物はてんぷらです。 Suki na tabemono wa tenpura desu( suki na 好きな: ưa thích, tabemono: phần trên ) Món ăn ưa thích của tôi là tempura
Học tiếng Nhật Bản