[Ngữ pháp tiếng Nhật] – Trạng từ tượng hình, tượng thanh (91-95)

  • Đăng bởi: Trung Nguyễn
  • Ngày đăng: 19/12/2014 - 3:20 PM
  • 3453 Lượt xem

Học tiếng nhật Bản – các trạng từ tượng hình, tượng thanh trong tiếng Nhật (từ 91 – 95)

91. Trạng từ どろどろ (dorodoro)

Thường đi với ~だ(~da), ~の(~no), ~する(~suru).
Diễn tả trạng thái giống như bùn lõng bõng, hay là trạng thái bị vấy bẩn do bùn.

1. アイスクリームが溶けて、どろどろになった。
Aisu kuriimu (ice cream) ga tokete, dorodoro ni natta.
Cây kem tan chảy và trở nên mềm nhũn.
2. 大雨でズボンがどろどろだ。
Ooame de zubon ga dorodoro da.
Vì trời mưa to nên quần bị lấm bùn.

92. Trạng từ こちこち(kochikochi)

Thường đi với ~だ(~da), ~な(~na), ~の(~no).
Sử dụng để diễn tả trạng thái trở nên cứng do khô hoặc do đông đặc lại.
Cả trong cách suy nghĩ và thái độ cứng ngắc cũng sử dụng từ này.

1. 魚がコチコチに凍っている。
Sakana ga kochikochi ni kootte iru.
Cá bị đông lạnh cứng ngắc.
2.面接の時、コチコチになってしまった。
Mensetsu no toki, kochikochi ni natte shimatta.
Lúc phỏng vấn, suy nghĩ của tôi đã không linh hoạt lắm.

93. Trạng từ かさかさ(kasakasa)

Thường đi với ~だ(~da), ~の(~no), ~な(~na), ~する(~suru).
Diễn tả trạng thái khô không đủ nước.

1. 肌があれて、かさかさしている。
Hada ga arete, kasakasa shite iru.
Da vừa khô vừa sần sùi.
2. 雨が降られないので、土がかさかさに乾いている。
Ame ga furarenai node, tsuchi ga kasakasa ni kawaite iru.
Vì trời không mưa nên đất đai trở nên khô cằn.
3. 冬になると、手がかさかさになる。
Fuyu ni naru to, te ga kasakasa ni naru.
Mỗi khi mùa đông đến là bàn tay tôi lại khô nứt nẻ.

94. Trạng từ あっさり (assari)

Thường đi với ~する(~suru).
Diễn tả mùi vị hoặc màu sắc không đậm, không sẫm.
Và thường sử dụng để miêu tả cho thái độ hoặc tính cách của con người khi quyết định việc gì đó mà không câu nệ.

1. 日本料理は中華料理よりあっさりしている。
Nihon ryouri wa chuuka ryouri yori assari shite iru.
Món ăn của Nhật Bản thì nhạt hơn món ăn của Trung Quốc.
2. 彼はその計画をあっさり諦めた。
Kare wa sono keikaku wo assari akirameta.
Anh ấy gạt phắt kế hoạch ấy đi.
3. 肉料理の後はあっさりとしたものが食べたくなる。
Nikuryouri no ato wa assari to shita mono ga tabetaku naru.
Sau món thịt tôi muốn dùng 1 món ăn nhẹ.

95. Trạng từ sappari

Thường đi với ~suru
Diễn tả mùi vị không đậm đà, trạng thái không còn cảm giác khó chịu, bực mình.
Và thường dùng để miêu tả về những ấn tượng tốt trong tính cách và trang phục.

1. Kono ryouri wa abura wo tsukatte inai node, sappari shite ite, oishii.
Vì không sử dụng dầu nên món ăn này hơi nhạt và rất ngon.
2. Soto kara kaette, shawaa (shower) wo abitara, sappari shita.
Sau khi từ bên ngoài trở về và tắm xong thì tôi cảm thấy rất thoải mái

 

Học tiếng Nhật Bản

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan