[Cẩm nang tiếng Nhật] – Mẹo để nhớ Hán Tự

  • Đăng bởi: Trung Nguyễn
  • Ngày đăng: 11/09/2014 - 4:19 PM
  • 4291 Lượt xem

[Kinh nghiệm học tiếng Nhật] – Mẹo để nhớ Hán Tự

思TƯ
Ở trên có chữ Điền 田 
Ở dưới có chữ Tâm 心
TƯ
Trong lòng lúc nào cũng phải nghĩ đến đất cát, điền trạch thì tự khắc sẽ 
sinh ra Suy tư, lo lắng (Tư)
城THÀNH
Bên trái có bộ Thổ (土) (đất)
Bên phải có chữ Thành成 (thành lập, sáng lập)
THÀNH
Chữ thành lập + đất => Cái thành.
Ví dụ: Trường Thành
誠THÀNH
giản thể là (誠)
Bên trái có bộ Ngôn (言) (nghĩa là lời nói)
Bên phải có chữ Thành成 (thành lập, sáng lập)
THÀNH
Chữ thành lập + bộ ngôn => lời nói thành thật. Ví dụ: Thành tâm -誠心
休HƯU
Bên trái có bộ Bên trái có bộ Nhân đứng (亻)
Bên phải có chữ Mộc (木) 
HƯU
Một người dựa vào một gốc cây lúc nghỉ ngơi => ra từ Hưu. Ví dụ: Nghỉ ngơi – 休息
富PHÚ
Bên trên có bộ Miên宀 (nghĩa là mới nhất)
Ở dưới có bộ Khẩu口(miệng ăn)
Ở dưới cùng có chữ Điền田 
PHÚ
"Trong nhà có một miệng ăn
Ruộng thời một khoảnh
Quanh năm dư thừa
Ai ơi đừng có đố bừa
Đó là chữ PHÚ
Đố lừa được em"
Ở dưới mái nhà có đúng một miệng ăn lại có cả một thửa ruộng thì chắc chắn
sẽ giàu có (nhiều miệng ăn nhiều tầu há mồm thì dễ nghèo, bất phú
吉CÁT
Bên trên có chữ Sĩ 士 – là sĩ tử, kẻ có chí khí
Ở dưới có bộ Khẩu口 (mồm)
CÁT
Lời nói của kẻ Sĩ tử đều là lời nói tốt đẹp: Cát tường như ý:吉祥如意
妊NHÂM
Bên trái là bộ nữ 女
Bên phải là chữ Vương 王
NHÂM
Người con gái nào mà đứng cạnh vua đều "Chửa" cả (Nhâm có nghĩa là "chửa")
桜ANH
Bên trái là bộ mộc có nghĩa là cây木 
Bên phải có biểu tượng 3 dấu phẩy trên bộ nữ 女 
ANH
Nghĩa là hoa anh đào. Cô gái đẹp như hoa anh đào trèo lên cây bị mẹ đánh 
chỉ còn có 3 sợi tóc
失THẤT
天(thiên) là trời, cao hơn trời là 夫(phu) . nghĩa là trong quanhệ xã hội-gia đình chồng là người tối cao. Thêm dấu phẩy (失) giống như có thêm một cô 
kéo áo chồng hoặc là chồng có thêm hàng xách tay (bia ôm, gái ôm) thành ra
 chữ 失 (thất), Thất là mất, mất chồng là mất tất cả .
密MẬT
- Đấm một đấm, hai tay ôm quàng
Thuyền chèo trên núi, thiếp hỏi chàng chữ chi ?
- Lại đây anh nói nhỏ em nì
Ấy là chữ mật một khi rõ ràng.
MẬT
Đấm một đấm hai tay ôm quàng là dáng dấp của bộ MIÊN 宀; thuyền chèo là dán
dấp của chữ TẤT 必, trên núi là chữ SƠN 山 có chữ tất 必. Ghép lại chúng ta 
được chữ mật 密 (bí mật, rậm rạp)
Hoặc cách này do admin nghĩ ra:
" Dưới NHÀ TẤT có chữ SƠN
Đó là chữ MẬT dễ hơn chưa nào"
困KHỐN
Bên ngoài có bộ 口 – KHẨU nghĩa là mồm. Chữ này cũng có thể nhớ là bộ VI – 
囗 với nghĩa là chung quoanh.
Bên phải có bộ 木 – MỘC nghĩa là cây cỏ
KHỐN,KHUÔN
1) Cách nhớ tính từ KHỐN: Người đói đến nối phải dùng mồm 口 – KHẨU để ăn 
cây cỏ 木 – MỘC thì đúng là quá KHỐN khổ.
2) Cách nhớ động từ KHUÔN: Cây 木 – MỘC mà đóng trong khuôn vuông 囗 – VI 
(với nghĩa vây quoanh) thì đúng là hành động đóng KHUÔN
淡 ĐẠM
Bên trái là bộ ba chấm THỦY
Bên phải là 2 chữ HỎA đè lên nhau
ĐẠM Cách nhớ chữ: ĐẠM – 淡 với nghĩa là ĐẠM BẠC, ẢM ĐẠM (không có vị, yếu 
ớt, nhạt nhòa, thiếu thốn)
THỦY và HỎA vốn là 2 nguyên tố không thế đứng cùng nhau vì trong phong thủy
chúng vốn tương khắc nhau. Chính vì vậy khi có bộ chấm THỦY đ ứng cạnh hai 
ngọn LỬA rất to sẽ dẫn đến việc triệt tiêu lẫn nhau, lửa sẽ nhỏ đi và nước 
cũng bốc hơi bớt. Hình ảnh này tạo ra từ ĐẠM. Chúng ta có thể dễ dàng bắt 
gặp từ ĐẠM trong tình huống nói: Bữa ăn đạm bạc, Không khí ảm đạm.

 Hỗ trợ học Hán tự

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan