Học tiếng Nhật – Những mẩu ngữ pháp phán đoán
Học cách sử dụng những mẫu câu: ~っぽい
~がたい ~がちだ/~がちの ~気味 ~っぽい
A 意味
~のように感じる・~のように見える Cảm thấy như là ~ ; Thấy như là ~ 接続 [い形-O] [名] +っぽい
① このテーブルは高いのに安っぽく見える。 Cái bàn này dù đắt nhưng nhìn rẻ tiền. ② あの黒っぽい服を着た人はだれですか。 Người mặc bộ quần áo trông đen đen kia là ai? ③ 彼女はいたずらっぽい目で私を見た。 Cô ta nhìn tôi với con mắt đầy tinh quái. ④ あの子はまだ中学生なのに、とても大人っぽい。 Thằng nhỏ đó tuy vẫn là học sinh trung học nhưng trông rất người lớn.
B 意味
~しやすい・よく~する Dễ làm ~ 接続 [動-ます形]+っぽい
① 彼は怒りっぽいけれど、本当は優しい人です。 Anh ấy là người dễ nổi nóng nhưng thực ra là người rất hiền lành. ② 最近忘れっぽくなったのは、年のせいだろう。 Gần đây mau quên thế là tại tuổi cao rồi chăng?
~がたい
意味
~するのは難しい・なかなか~することができない Khó làm ~ ; gần như không thể ~ 接続 [動-ます形]+がたい
① 彼女がそんなことをするは、信じがたい。 Cô ấy đến việc đó mà cũng làm được, thật khó tin. ② この仕事は私には引き受けがたい。 Công việc này với tôi thật khó đảm nhận. ③ 幼(おさな)い子供に対する犯罪は許(ゆる)しがたい。 Tội phạm đối với trẻ nhỏ là không thể tha thứ được. ④ あした帰国するが、仲良くなった友達と別れがたい気持ちで一杯だ Ngày mai về nước rồi nhưng vẫn đầy tâm trạng khó chia tay vớinhững người bạn tốt.
~がちだ/~がちの
意味
~することが多い・~しやすい Việc làm ~ là nhiều; ~ dễ làm; có chiều hướng ~ 接続 [動-ます形] [名] +がちだ
① 雪が降ると、電車は遅れがちだ。 Khi tuyết rơi, tàu thường hay trễ. ② 彼は最近、体調を崩(くず)して、日本語のクラスを休みがちです。 Anh ấy gần đây do cơ thể không khoẻ, hay nghỉ lớp học tiếng Nhật. ③ 春は曇(くも)りがちの日が多い。 Mùa xuân thì những ngày râm mát nhiều. ④ 母は病気がちなので、あまり働けない。 Mẹ hay ốm nên chẳng làm việc được mấy.
注意
悪い意味で使われることが多い。 Hay được dùng với nghĩa xấu.
~気味
意味
少し~の感じがある Hơi có cảm giác là ~ 接続 [動-ます形] [名] +気味
① 仕事が忙しくて、最近少し疲れ気味だ。 Vì công việc bận nên gần đây hơi thấy mệt. ② このごろ、太(ふと)り気味だから、ジョギングを始めた。 Gần đây vì thấy hơi béo lên, tôi đã bắt đầu chạy bộ. ③ 日本語能力試験が近づいたので、焦(あせ)り気味だ。 Kỳ thi năng lực tiếng Nhật đã đến gần, tôi thấy hơi sốt ruột/vội vàng. ④ 昨日から風邪気味で、頭が痛い。 Từ hôm qua hơi bị trúng gió nên đầu bị đau.