21. Trạng từ あたふた(atafuta) thường đi với ~する(suru)
Diễn tả tâm trạng hoảng hốt, cuống cuồng khi phải thực hiện việc gì đó ngay lập tức.
1. 突然、客が来ると言うので、あたふ た ;している。 Totsuzen, kyaku ga kuru to iu node, atafuta shite iru. Đột nhiên khách nói sẽ đến nên tôi cuống cuồng cả lên. 2.急用が出来て、あたふた出かけて 行 った。 Kyuuyou ga dekite, atafuta dekakete itta. Vì có việc gấp nên tôi cuống cuồng đi ra ngoài. 3.学校から呼び出しが来て、母はあ た ふたと出ていた。 Gakkou kara yobidashi ga kite, haha wa atafuta to dete ita. Có điện thoại ở trường gọi đến, mẹ tôi cuống cuồng ra khỏi nhà.
22. Trạng từ くよくよ(kuyokuyo) thường đi với ~する(suru)
Diễn tả tâm trạng lúc nào cũng buồn phiền, sầu não vì lo ngại cho những chuyện đã xảy ra trong quá khứ mà mình không thể thay đổi được.
1. 弟は、先生に叱られた事を気にして, くよくよしている。 Otouto wa, sensei ni shikarareta koto wo ki ni shite, kuyokuyo shite iru. Em trai tôi cứ buồn rầu về chuyện đã bị thầy giáo mắng. 2. つまらないことで、くよくよするなよ。 Tsumaranai koto de, kuyokuyo suru na yo. Đừng lo lắng cho những chuyện không đâu. 3. そんなにくよくよしないで Sonna ni kuyokuyo shinai de Đừng bồn chồn như thế. 4. ささいなことにくよくよして時間を無駄にしない。 Sasai na koto ni kuyokuyo shite jikan wo muda ni shinai. Không tốn thời gian lo lắng vô ích vào những việc không đâu. 5. くよくよしても始まらないよ. Kuyokuyo shite mo, hajimaranai yo. Cho dù lo lắng cũng không bắt đầu được đâu. 6. 困難にぶつかってくよくよすると、ひとりぼっちのような気に な る。 Konnan ni butsukatte kuyokuyo suru to, hitori botchi no you na ki ni naru. Do va vấp phải khó khăn mà sầu não thì sẽ có cảm giác trở nên đơn độc.
23. Trạng từ もじもじ(mojimoji) thường đi với ~する(suru)
Diễn tả tâm trạng mắc cỡ, ngượng ngùng vì không thể nói ra những gì mình muốn nói.
1.山下さんは好きな子の前で、もじもじしている。 Yamashita san wa suki na ko no mae de, mojimoji shite iru. Anh Yamashita ngượng ngùng trước người con gái anh yêu mến. 2.ひかる君はもじもじしながら、吉田さんにプレゼントを あ げた。 Hikaru kun wa mojimoji shi nagara, Yoshida san ni purezento wo ageta. Anh Hikaru vừa mắc cỡ vừa đưa quà cho chị Yoshida. 3.彼女は面接の時、もじもじ(と)していた。 Kanojo wa mensetsu no toki mojimoji (to) shite ita Cô ấy đã tỏ ra rụt rè tại buổi phỏng vấn. 4. 中津君はもじもじしながら、「好きです」と言った。 Nakatsu kun wa mojimoji shi nagara, "suki desu" to itta. Nakatsu vừa rụt rè vừa nói "Mình thích bạn" 5.木村君は若い女の先生に質問され 、 もじもじしている。 Kimura kun wa wakai onna no sensei ni shitsumon sare, mojimoji shite iru. Cậu Kimura xấu hổ khi bị cô giáo trẻ hỏi.
24. Trạng từ しょんぼり(shonbori) thường đi với ~する(suru)
Diễn tả tâm trạng không khỏe, chán nản do gặp phải những chuyện bực mình
1. 子供がお母さんに叱られて、しょんぼりしている。 Kodomo ga okaasan ni shikararete, shonbori shite iru. Đứa trẻ vì bị mẹ mắng nên buồn chán. 2. 友達はお金をなくして、しょんぼりしている。 Tomodachi wa okane wo nakushite, shonbori shite iru. Bạn tôi vì bị mất tiền nên thẫn thờ. 3. 今日も、いつものようにグッタリしょんぼりしていた。 Kyou mo, itsumo no youni guttari shonbori shite ita. Hôm nay cũng như mọi ngày, chán ngắt và mệt rã cả người. 4. ゆいちゃんは時計を壊してしまって 、 しょんぼりしている。 Yui chan wa tokei wo kowashite shimatte, shonbori shite iru. Bé Yui làm hỏng mất cái đồng hồ nên thẫn thờ. 5. 彼は失恋して、雨の中でしょんぼり(と)立つ. Kare wa shitsuren shite, ame no naka de shonbori (to) tatsu. Anh ấy vì thất tình nên đứng thẫn thờ dưới mưa.
25. Trạng từ ぼんやり(bonyari) thường đi với ~する(suru)
Diễn tả trạng thái mất tập trung, không chú ý, không nghĩ đến chuyện gì. Và diễn tả trạng thái không thể nhìn rõ hình dạng, màu sắc.
1. 孝君は授業中、いつもぼんやりしている。 Takashi kun wa jugyou chuu, itsumo bonyari shite iru. Nhóc Takashi lúc nào cũng lơ đễnh trong giờ học. 2.海の向こうに島がぼんやり見える。 Umi no mukou ni shima ga bonyari mieru. Ở phía bên kia biển có thể nhìn thấy hòn đảo mờ mờ. 3. 彼はぼんやり(と)空を見ていた. Kare wa bonyari (to) sora o mite ita. Anh ta lơ đễnh nhìn lên bầu trời. 4. ぼんやリしていて、降りる駅を間違えてしま�� �ました. Bonyari shite ite, oriru eki o machigaete shimaimashita. Do vô ý, tôi đã xuống lầm ga. 5. ぼんやり(と)立っていないで手伝いなさい. Bonyari (to) tatte inai de tetsudai nasai. Đừng có đứng chơi ở đó. Mau giúp tớ một tay đi nào. 6. 彼のことはぼんやり(と)しか覚えていません. Kare no koto wa bonyari (to) shika oboete imasen. Tôi chỉ nhớ lờ mờ về anh ta thôi. 7. 寝不足で頭がぼんやり(と)している. Ne-busoku de atama ga bonyari (to) shite iru. Đầu óc tôi lơ mơ do thiếu ngủ. 8. テレビの画面がぼんやり(と)している. Terebi no gamen ga bonyari (to) shite iru. Màn ảnh ti vi xem không rõ. 9. 霧で山頂かれの景色はぼんやり(と)していた. Kiri de sanchou kare no keshiki wa bonyari (to) shite ita. Do sương mù mà quang cảnh nhìn từ đỉnh núi trông lờ mờ.
Hỗ trợ học Hán Tự