56. Trạng từ しっかり(Shikkari)
Thường đi với ~する(~suru). Diễn tả tình trạng có thể yên tâm bằng sự xác thực ở hình thức ~している(~ shite iru). Nó thể hiện tính đáng tin cậy.
1. 風が強いので、ドアをしっかり閉めた。 Kaze ga tsuyoi node, doa wo shikkari shimeta. Vì gió thổi mạnh nên tôi đã khoá chặt cửa. 2. あの人は若いのに、考えがしっかりしている。 Ano hito wa wakai noni, kangae ga shikkari shite iru. Người đó tuy còn trẻ nhưng suy nghĩ rất chín chắn. 3. ボタンが取れない様にしっかり縫い付けた。 Botan ga torenai youni shikkari nui-tsuketa. Tớ đã đơm cái cúc chắc chắn để không bị tuột.
57. Trạng từ はっきり(hakkiri)
Thường đi với ~する (~suru): rõ ràng, rành mạch, minh bạch, rõ rệt. Diễn tả tâm trạng hiểu ngay sự việc, không có sự lờ mờ vì có sự phân biệt rõ ràng với cái khác.
1. いい天気なので、遠くの山がはっきり見える。 Ii tenki na node, tooku no yama ga hakkiri mieru. Bởi vì thời tiết tốt nên có thể nhìn thấy rõ ngọn núi ở đằng xa. 2. 聞こえる様にはっきり(と)答えてください。 Kikoeru you ni hakkiri (to) kotaete kudasai. Hãy trả lời rõ ràng để chúng tôi có thể nghe được. 3. もっとはっきりした回答をください。 Motto hakkiri shita kaitou o kudasai. Hãy trả lời rõ ràng hơn nữa. 4. はつきり言えば、彼は当てになりません。 Hakkiri ieba, kare wa ate ni narimasen. Nói trắng ra thì anh ta không còn đáng tin cậy nữa. 5. そのことは明日になれば、はっきりします。 Sono koto wa asu ni nareba, hakkiri shimasu. Việc đó sẽ được làm rõ vào ngày mai. 6. このごろの天気ははっきりしない。 Kono-goro no tenki wa hakkiri shinai. Thời tiết dạo này hay thay đổi lắm.
58. Trạng từ ちゃっかり(chakkari)
Thường đi với ~する(~suru). Diễn tả trạng thái mà mình nhận ra cơ hội có lợi cho bản thân rồi lợi dụng nó và thường nói 1 cách ngạc nhiên về chuyện của người khác.
1. 彼は円高につけ込んでちゃっかり(と)儲けた。 Kare wa endaka ni tsukekonde chakkari (to) mouketa. Anh ta khôn ngoan thu được lợi nhuận nhờ biết lợi dụng vào sự tăng giá của đồng yên. 2. あの子はちゃっかりしている。お釣りを返さなかった。 Ano ko wa chakkari shite iru. Otsuri o kaesanakatta. Đứa trẻ kia thật khôn ngoan. Nó đã bỏ vào túi số tiền trả lại. 3. 清水さんはちゃっかり僕の席に座ってしまった。 Shimizu san wa chakkari boku no seki ni suwatte shimatta. Anh Shimizu đã lợi dụng ngồi vào cái ghế của tôi mất tiêu rồi. 4. 「あいつ何でもお金を取る。ちゃっかりしているよ。」 “Aitsu nandemo okane wo toru. Chakkari shite iru yo.” “Thằng cha đó cho dù là tiền gì cũng lấy. Ranh ma lắm đó”
59. Trạng từ ざっと (zatto)
Diễn tả 1 hành động diễn ra chỉ là hình thức (qua loa, đại khái)
1. その書類にはざっと目を通しました。 Sono shorui ni wa zatto me o tooshimashita. Tôi đã xem qua số giấy tờ đó. 2. 朝、新聞をざっと読んだ。 Asa, shinbun wo zatto yonda. Buổi sáng tôi đọc lướt qua tờ báo. 3. 彼にはざっと話をしておいた。 Kare ni wa zatto hanashi wo shite oita. Tôi nói sơ câu chuyện với anh ta. 4. その話はざっと聞いただけなので、よく知らない。 Sono hanashi wa zatto kiita dake na node, yoku shiranai. Chuyện đó mình chỉ nghe loáng thoáng nên cũng không biết rõ lắm. 5. 時間がないので、ざっと説明する。 Jikan ga nainode, zatto setsumei suru. Không có thời gian nên tôi sẽ giải thích sơ sơ thôi.
60. Trạng từ こっそり (kossori)
Diễn tả trạng thái làm việc gì đó bí mật mà không cho người khác biết.
1. 彼の秘密を友人からこっそり教えてもらった。 Kare no himitsu wo yuujin kara kossori oshiete moratta. Đứa bạn đã thầm thì kể bí mật của anh ta với tôi. 2. 彼は彼女にこっそり会っていた。 Kare wa kanojo ni kossori atte ita. Anh ta đã lén lút đi gặp cô ấy. 3. 私はこっそり会場から抜け出した。 Watashi wa kossori kaijou kara nuke-dashita. Tôi đã lén chuồn khỏi hội trường. 4. 先生に見つからないように、こっそり教室から出た。 Sensei ni mitsukaranai youni kossori kyoushitsu kara deta. Tôi đã rón rén rời phòng học để giáo viên không trông thấy. 5. 書類をこっそり盗み出した。 Shorui wo kossori nusumi-dashita. Tôi đã lén lấy trộm tài liệu. 6. テストの時、隣の子の答えをこっそり見た。 Tesuto no toki, tonari no ko no kotae wo kossori mita. Trong lúc kiểm tra, tôi đã lén nhìn câu trả lời của đứa bên cạnh. 7. 泥棒がこっそり家に入った。 Dorobou ga kossori ie ni haitta. Tên trộm lẻn vào nhà.
Hỗ trợ học Hán Tự