*Với sự bổ sung của tính từ -na, các từ trong biểu đồ trước đây có thể bổ nghĩa một danh từ theo sau, giống như một số tính từ tiếng Anh. Hãy lưu ý rằng đối với một số từ, bản dịch tiếng Anh được điều chỉnh chút ít để phù hợp với ngữ cảnh này.
Ví dụ:
-Shizukana heya / căn phòng yên tĩnh -kireina hana / những bông hoa xinh đẹp -genkina hito / người khỏe mạnh -benrina dougu / công cụ tiện lợi -shinsetsuna sensei / thầy giáo từ tế -yuumeina jpyuu / nữ diễn viên nổi tiếng -jouzuna kashu / ca sĩ tài năng -hetana untenshu / tài xế tồi -damena hiro / người không giỏi , người dở -sukina tabemono / món ăn ưa thích -furenna jikan / thời gian bất tiện -iroiona kuni / các quốc gia khác nhau -shoujikina seijika / chính trị gia chân thật -teineina aisatsu / lời chào lịch sự
*Lời khuyên:
-Cấu trúc từ bổ nghĩa danh từ này thì có dạng tương tự như cấu trúc của mẫu danh từ + no + danh từ được dùng để tạo nên các danh từ kép (xem lại bài danh từ ) : eigo no sensei / giáo viên tiếng Anh … Dị nhiên, với các danh từ làm tính từ , -na được dùng thay vì no . Mạt khác , mẫu thì tương tự. Đây là một trong những đặc tính của các danh từ làm tính từ.
-Bây giờ hãy xem một số ví dụ về cách dùng này trong các câu.
Ví dụ:
-Shizukana heya ga hoshii desu. Tôi muốn một căn phòng yên tĩnh. -Sushi wa , watakushi no sukina tabemono desu. Sushi là loại thức ăn ưa thích của tôi. -Sore wa fubenna jikan desu. Đó là thời gian bật tiện -Iroirona kuni ni ikimashita. Tôi đã viếng thăm các quốc gia khác nhau.
Hỗ trợ học Hán Tự