Học tiếng Nhật Bản – Từ vựng hội thoại tiếng Nhật “Chuyện hện hò”
Kanji
山崎: 到着!富士山の頂上で ございます!すごい でしょう? 夏子: 水、水 お願いします。 山崎: 6 時1 分35 秒 です。今日は 1 分35 秒も 遅い です。夏子 遅い ですね。 夏子: 身体が 痛いし、息が 苦しい。水が ほしいです。 山崎: 景色は すばらしい でしょう?でしょう?あっ、私の家が 見えます! 夏子: 富士山は 何メートル ですか。 山崎: 3776 メートル です。はい、どうぞ。乾杯しましょう。どれが いいですか。 ビール?ワイン? 夏子: ここで 飲みますか。ここは 寒くて・・・ 山崎: もちろん、乾杯しましょう。あの山が 見えますか。 夏子: はい。見えます。 山崎: 次、あの山に 登ります。行きましょう! 夏子: えー、冗談 でしょう? 山崎: いいえ、冗談は 嫌いです。
Kana
やまざき: とうちゃく!ふじさんの ちょうじょうで ございます!すごい でしょう? なつこ: みず、みず おねがいします。 やまざき: 6 じ1 ぷん35 びょう です。きょうは 1 ぷん35 びょうも おそい です。 なつこ おそい ですね。 なつこ: からだが いたいし、いきが くるしい。みずが ほしいです。 やまざき: けしきは すばらしい でしょう?でしょう?あっ、わたしのいえが みえます! なつこ: ふじさんは なんメートル ですか。 やまざき: 3776 メートル です。はい、どうぞ。かんぱいしましょう。どれが いいですか。 ビール?ワイン? なつこ: ここで のみますか。ここは さむくて・・・ やまざき: もちろん、かんぱいしましょう。あのやまが みえますか。 なつこ: はい。みえます。 やまざき: つぎ、あのやまに のぼります。いきましょう! なつこ: えー、じょうだん でしょう? やまざき: いいえ、じょうだんは きらいです。
Tiếng Việt
Yamazaki: Chúng ta đến nơi rồi. Đây là đỉnh núi Phú Sĩ. Tuyệt vời phải không? Natsuko: Ha..ha..Nước..cho tôi nước! Yamazaki: 6 giờ 1 phút 35 giây. Hôm nay lại muộn mất 1 phút 35 giây. Natsuko, cô chậm chạp thật nhỉ. Natsuko: Người tôi thì đau, lại khó thở nữa. Tôi muốn uống nước. Yamazaki: Phong cảnh ở đây thật tuyệt diệu phải không? Phải không nào? À, Tôi có thể nhìn thấy nhà tôi. Natsuko: Núi Phú Sĩ cao bao nhiêu mét vậy? Yamazaki: 3776 mét. Đây, xin mời. Chúng ta hãy cùng uống mừng nào. Cô thích cái nào? Bia nhé? hay rượu? Natsuko: Chúng ta uống ở đây à? Ở đây vừa lạnh mà.. Yamazaki: Đương nhiên, chúng ta cùng uống mừng nào. Cô có nhìn thấy ngọn núi đằng kia không? Natsuko: Có tôi có thấy. Yamazaki: Tiếp theo chúng ta sẽ leo núi đấy. Đi thôi! Natsuko: Hả, anh không đùa đấy chứ?! Yamazaki: Không hề, tôi rất ghét nói đùa.
Từ vựng:
到着 「とうちゃく」 (touchaku): đến nơi. 頂上 「ちょうじょう」 (choujou): đỉnh 水 「みず」 (mizu): nước - để lịch sự hơn, ta nói: お水(omizu) 秒 「びょう」 (byou): giây 遅い 「おそい」 (osoi): chậm, muộn. 景色 「けしき」(keshiki): cảnh sắc, phong cảnh 痛い 「 いたい」 (itai): đau 息 「いき」 (iki): thở 苦しい 「くるしい」(kurushii): khó khăn, đau đớn 息が 苦しい 「いきが くるしい」 (iki ga kurushii): khó thở メートル (meetoru): mét ビール (biiru): bia # ビル (biru): tòa nhà ワイン (wain): rượu
Cấu trúc: ~が欲しい(~ga hoshii) & を ~ たい(~tai) = tôi muốn
Để thể hiện sự mong muốn, ta có 2 cách:
「(Danh từ) + ga hoshii + desu.」 hoặc 「Gốc “masu” của động từ + tai. 」
Ví Dụ:
-
水が欲しいです (Mizu gahoshii desu) = Tôi muốn nước! 水を飲みたいです (Mizu wonomitai desu) = Tôi muốn uống nước. この本が欲しいです (Kono hon ga hoshii desu) = Tôi muốn quyển sách này. この本を読みたいです (Kono hon wo yomitai desu) = Tôi muốn đọc quyển sách này. お金が欲しいです (Okane ga hoshii desu) = Tôi muốn tiền. 日本に行きたいです (Nihon niikitai desu) = Tôi muốn đi đến Nhật Bản.
Chú ý sự khác biệt trong việc sủ dụng trợ từ trong 2 cấu trúc trên.
Trong tình huống thân mật ta có thể bỏ “desu” ở cuối và thêm vào những từ nhấn mạnh như: no da..
Khi nói về mong muốn của người thứ 3, ta dùng cấu trúc: ~欲しがっています(hoshigatte imasu) hoặc gốc động từ +たがっています (~tagatte imasu) – Nói đơn giản là bỏ ~i ở cuối của “hoshii” & “tai” , thêm và “gatte imasu”.
Ví Dụ:
この本が欲しいです (Kono hon ga hoshii desu) = Tôi muốn quyển sách này. あねはこの本を欲しがっています (Ane wa kono hon wo hoshigatte imasu) = Chị tôi muốn quyển sách này. この映画を見たいです (Kono eiga ưo mitai desu) = Tôi muốn xem phim này. お姉ちゃんはこの映画を見たがっています (O-neechan wa kono eiga wo mitagatte imasu) = Chị tôi muốn xem phim này.
Hỗ trợ học Hán Tự