61.~(で)すら: Thậm chí, ngay cả
そんなことは子供ですら知っている。 Chuyện ấy thì ngay cả trẻ con cũng biết 昔世話になった人の名前すら忘れてしまった。 Tôi đã quên mất cả tên của những người đã giúp đỡ mình ngày xưa この寒さで、あの元気な加藤さんですら風邪を引いている。 Với cái lạnh này, ngay cả anh Kato khỏe mạnh là thế cũng bị cảm.
62.~というども: Mặc dù, tuy nhiên, nhưng
外国人というども、ベトナムではベトナム語を話さなければならない。 Dù là người nước ngoài thì ở Việt Nam thì bắt buộc phải nói tiếng Việt N1に合格したというども、仕事がない。 Tuy đã đổ N1 nhưng vẫn không có việc làm
Chú ý: Ý nghĩa tương tự với 「~とはいえ」
63.~ぱなし:Để nguyên, giữ nguyên
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị một trạng thái của hành động nào đó cứ giữ nguyên như vậy trong suốt một thời gian.
ドアを開けっぱなしにしないでください。 Đừng có để cửa sổ mở hoài như vậy ストーブをつけっぱなしで出てきてしまった。 Tôi vẫn giữ nguyên cái lò sưởi mà không tắt rồi đi ra ngoài 弟ときたら、食べたら食べっぱなし、服は脱いだら脱ぎっぱなしで、 家の中がちっとも片づかない。 Nói tới thằng em tôi thì ôi thôi, ăn xong thì để nguyên chén bát ở đó, quần áo thay ra cũng để nguyên ở đó...nhà cửa chẳng lúc nào gọn gàng được cả.
64.~ずくめ: Chỉ, toàn, mới
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị hiện trạng có toàn bộ, có đầy rẫy, có quá nhiều một sự vật, sự việc nào đó.
彼女はいつも黒ずくめのかっこうをしている。 Cố ấy lúc nào cũng mặc những thứ toàn màu đen この頃なぜかいいことずくめだ。 Dạo này, không hiểu sao tôi gặp toàn những chuyện tốt đẹp 今日の夕食は、新鮮なお刺身やいただきもののロブスターなど、ごちそうずくめだった。 Bữa cơm chiều nay toàn là những món thịnh soạn, như là gỏi cá sống tươi rói, hoặc tôm hùm của người ta biếu cho.
65.~ながらに: giữ nguyên
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị một hiện trạng nào đó cứ giữ nguyên như thế từ lúc bắt đầu.
インターネットを活用すれば居ながらにして世界中の情報を手に入れることができる。 Nếu sử dụng internet thì cứ ở nguyên một chỗ thì cũng biết được thông tin của cả thế giới 本が買えず、寂しいながらに帰りました。 Không mua được sách, tôi ra về mà buồn trong lòng
Chú ý: Thường đi với những động từ như「居る」、「生まれる」 hay những danh từ như 「涙」、「昔」。
66.~にもまして: Hơn, nhiều hơn, trên
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái này lớn hơn/ vượt hơn lên/ nhiều hơn so với trạng thái khác.
日本の夏は暑い。しかし、暑さにもまして耐えがたいのは、湿度の高さだ。 Mùa hè ở Nhật Bản nóng. Nhưng cái còn khó chịu hơn cả cái nóng đó là độ ẩm cao. 彼はもともとまじめでよく働く人間だが、子供が生まれてからというもの、 以前にもましてよく働くようになった Anh ấy vốn là một người rất cần cù, sau khi có con thì lại càng chăm chỉ hơn trước. 何もましてうれしかったのは、友人の加藤君と10年ぶりに再会できたことだった。 Điều vui hơn hết thảy mọi thứ, là tôi gặp lại Kato sau 10 năm xa cách.
67.~にひきかえ: So với…thì…
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc so sánh với sự vật, sự việc gì thì nó đi ngược lại hẳn.
兄にひきかえ弟は誰にでも好かれる好青年だ。 Ngược lại với người anh, người em là một thanh niên tốt, được mọi người yêu mến. 努力家の姉にひきかえ、弟は怠け者だ。 So với chị thì chuyên cần thì cậu em là một tay lời biếng. この頃は子供っぱい男子学生にひきかえ女子学生のほうが社会性があってしっかりし ているようだ。 Dạo này, ngược lại với các nam sinh trong có vẻ trẻ con, dường như các nữ sinh khéo cư xử và chững chạc hơn
68.~はおろか: Ngay cả…
Giải thích: Diễn tả việc đó là đương nhiên mà còn.
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái việc đơn giản hơn, dễ dàng hơn còn không đạt được. AはおろかB : ngay cả B còn không thể chứ nói gì đến A (A sẽ ở mức cao hơn là B). Vế B thường mang ý phủ định.
私は、海外旅行はおろか国内旅行さえ、ほとんど行ったことがない。 Du lịch trong nước tôi còn chưa đi nói gì tới du lịch nước ngoài. 吉井さんはアレルギーがひどくて、卵はおろかパンも食べられないそうだ。 Chị Yoshii bị dị ứng nặng, nghe đâu đến cả bánh mì cũng không ăn được, nói chi tới món trứng. 発見された時、その男の人は住所はおろか名前すら記憶していなかったという。 Khi được tìm thấy, nghe nói anh ta còn không nhớ nổi tên mình, nói chi tới địa chỉ.
Chú ý: Ý nghĩa tương tự như「~どころか」
Thường dùng theo cấu trúc như sau AはおろかBも/さえ/まで。
69.~あかつきには: Một khi…thì, sau khi….thì
Giải thích: Diễn tả ý nghĩa sự việc sau khi hoàn thành sẽ có một chuyện tốt xảy ra tiếp theo đó.
宝くじが当たったあかつきには、車を買います。 Một khi mà trúng số thì tôi sẽ mua xe hơi 一軒家を建てたあかつきには、庭に花を植えたい。 Sau khi xây được một ngôi nhà thì tôi muốn trồng hoa trong sân
70.~あっての: Vì, vì có, chính vì
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị vì có sự vật, sự việc, chính bởi có sự vật/ sự việc đó nên mới
あなたあっての私です。 Em không thể sống thiếu anh あなたの援助あっての私の成功だ。 Thành công của tôi là do có sự trợ giúp của bạn
Dạy tiếng Nhật Bản