[Ngữ pháp tiếng Nhật] – Ngữ pháp N1 (131-140)

  • Đăng bởi: Trung Nguyễn
  • Ngày đăng: 18/10/2014 - 5:06 PM
  • 2560 Lượt xem

131.  ~なみ(~並み): Giống như là

やっと人並みに生活します。
Chúng tôi đang sống như là dân thường
今の家賃並みの支払いでマンションが買えます。
Có thể mua căn hộ với chi phí thanh toán như là thuê bay giờ

132.  ~ならいざしらず: Nếu là…thì được nhưng

他の人ならいざしらず、私はそんなことができない。
Nếu là người khác thì được, nhưng tôi thì không thể làm như thế
国内旅行ならいざしらず、海外旅行に行くとなると、準備を大変だ。
Nếu du lịch trong nước thì còn được nhưng nếu du lịch nước ngoài thì việc chuẩn bị cũng 
vất vả

133.  ~ならまだしも: Nếu…được rồi, đằng này

注意されて謝るならまだしも、逆に開き直っている。
Bị nhắc nhở nếu xin lỗi là được rồi, đằng này tỏ ra rất nghiêm túc
2,3人ならまだしも、一度10人も休まれては困ります。
Nếu 2, 3 người thôi thì được, đằng này nghỉ một lúc 10 người sẽ khó khăn đấy.
子供ならまだしも、もう30歳の大人だから、絶対に許さない。
Nếu là con nít thì cũng chấp nhận được, đằng này đã 30 tuổi rồi nên không thể tha thứ được.

134. ~なり~なり: Hoặc là

Giải thích: Liệt kê các trường hợp có cùng nhóm ý nghĩa, thể hiện phương án, đề án lựa chọn tránh chỉ định trước với ý nghĩa[ dù là cái gì cũng được]. Câu văn biểu đạt ý chí, nguyện vọng của người nói, nội dung bắt làm gì đó.

彼の父親なり母親なりに相談しなければならないだろう。
Có lẽ phải thảo luận với cha hoặc mẹ anh ấy.
田舎なり都会なり、好きなところで生活すればいい。
Nên sống ở nơi nào mình thích, ở quê hoặc thành phố
叱るなり誉めるなり、はっきりとした態度をとらなければだめだ。
Phải biểu lộ thái độ rõ ràng, là la rầy hay khen ngợi

135.  ~なりに/~なりの: Đứng ở lập trường, đối ứng với

Giải thích: Diễn tả ý nghĩa không đầy đủ nhưng trong phạm vi có thể với mức độ nào đó.

嫌なら嫌なりの理由があるはずだ。
Nếu ghét, chắc người ta có lý do tương xứng để ghét nhau
若いなら若いなりにやってみればいい。
Nếu còn trẻ, hãy thử hành động tương xứng với tuổi trẻ của mình.
金があるならあるなりに心配ごともつきまとう。
Nếu có tiền, thì cũng có những điều lo lắng theo kiểu có tiền.

136. ~にいたって(~に至って): Cho đến khi

Giải thích: Diễn đạt tình trạng tiến triển cho đến khi….và cuối cùng đã trở thành tình trạng đó.

編集段階に至って、初めて撮影したビデオの映像が使いもにならないことがわ
かったが.すでに遅かった。
Cho đến giai đoạn biên tập mới biết rằng những hình ảnh video đã quay không sử dụng được,
 nhưng lúc ấy đã quá trễ rồi.
上司にはっきり注意されるに至って、ようやく自分の言葉使いに問題があることに気
づいた。
Đến chừng bị cấp trên lưu ý một cách thẳng thừng, tôi mới nhận ra rằng cách sử dụng ngôn từ 
của mình có vấn đề.
卒業するに至って、やっと大学に入った目的が少し見えてきたような気がする。
Đến khi sắp tốt nghiệp, tôi mới cảm thấy hình như mình đã nhìn ra chút đỉnh mục đích vào
 đại học của mình.

137.  ~にいわせれば: Theo ý kiến của

Giải thích: Gắn với danh từ chỉ người, dùng để biểu hiện ý nghĩa “với ý kiến của người đó”. Ý kiến đó dùng để nói là một điều này đủ để tin tưởng, đảm bảo.

あの人に言わせれば、、こんな辞書は全く使いものにならないということらしい。
Theo ý kiến của anh ấy thì dường như loại từ điển này hoàn toàn không dùng được
あなたは気に入っているかもしれないが、私に言わせればそんな作品は素人
のお遊びみたいなものだ。
Không chừng anh thích nó đấy, nhưng theo ý tôi thì cái thứ tác phẩm như thế trông giống 
như trò chơi giết thời gian của một kẻ tay ngang.
彼に言わせると、今度見つかった恐竜の化石は、進化の歴史を変える
かもしれないような重要なものなんだろう打。
Theo sự đánh giá của anh ấy thì hóa thạch khủng long vừa tìm thấy lần này là một phát hiện 
quan trọng, không chừng sẽ làm thay đổi lịch sử tiến hóa.

138.  ~にかぎったことではない(~に限ったことではない): Không chỉ

Giải thích: Dùng để nhấn mạnh nhiều hơn mẫu câu 「に限らない」về cơ bản thì giống với cách sử dụng của mẫu câu này. Diễn tả ý nghĩa toàn bộ không phải như thế nhưng cũng có những ngoại lệ.

あの人が遅刻するのは今日に限ったことではない。
Người kia, không phải chỉ đi trễ vào ngày hôm nay mà thôi đâu.
レポートのできが悪いのはこの学生に限ったことではない。
Không chỉ có sinh viên này là viết báo cáo không tốt.
日本の物価の高さはなにも食料品にかぎったことではな。
Vật giá ở Nhật cao, không phải chỉ ở các mặt hàng thực phẩm.

139.  ~にかこつけて: Lấy cớ là

Giải thích: Dùng để nhận xét rằng đó không phải là nguyên nhân, nhưng (anh ta) đã viện cớ đó (một cách vô lý) để có hành động khác.

病気にかこつけて仕事もせずにぶらぶらしている。
Lấy cớ bệnh hoạn để khỏi làm việc, cứ nhàn nhã ở nhà
せったいにかこつけて上等な酒を思いっきり飲んできた。
Lấy danh nghĩa chiêu đãi, để đến nhậu thả cửa các loại rượu thượng hạng.

Chú ý: Trước にかこつけて là danh từ, vì thế tính từ いphải chuyển thành danh từ

140.  ~にかたくない: Đơn giản có thể

Giải thích: Rất dễ để ~ / đơn giản có thể
Dùng trong văn viết, đặc biệt phía trước hay xuất hiện 想像(する)hoặc 理解(する)(dễ tưởng tượng, dễ hiểu)

このままインフレが続くと社会不安が増大し、政権の基盤が危うくなることは
想像にかたくない。
Nếu tình trạng lạm phát cứ tiếp tục như thế này, thì sự bất an xã hội sẽ gia tăng, và 
nền tảng của chính quyền sẽ trở nên nguy hiểm. Chẳng khó gì tưởng tượng ra điều này.
なぜ彼があのような行動に走ったのか、事件の前後の事情をよく聞いてみれば
理解にかたくない。
Tại sao hắn lại có những hành động như thế. Nếu nghe kỹ sự tình trước và sau vụ việc, 
là hiểu ngay thôi.

 

 Dạy tiếng Nhật Bản

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan