81.~くらいなら: Nếu ….tốt hơn
Giải thích: Với hình thức [AくらいならB] để diễn đạt ý nếu chọn bên nào thì bên vế B tốt hơn vế A. Sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vế A là không thích.
あいつに助けてもらうくらいなら、死んだほうがましだ。 Nếu phải nhờ hắn giúp thì thà chết còn sướng hơn. あんな大学に行くくらいなら、就職するほうがよほどいい。 Nếu phải vào một trường đại học như thế, thì thà xin đi làm còn hay hơn nhiều 君に迷惑をかけるくらいなら、僕が自分で行くよ。 Nếu như nhờ cậu đi sẽ phiền cậu, thì tớ sẽ tự đi lấy.
82.~ぐるみ: Toàn bộ, toàn thể
Giải thích: Diễn tả ý nghĩa toàn bộ, toàn thể bao gồm…. Và thường được dùng với hình thức 「~ぐるみで~する」「~ぐるみの<N>」
この夏は家族ぐるみで日本に行きました。 Mùa hè này đã đi Nhật với gia đình この邸宅は土地ぐるみで二億円だそうだ。 Tòa nhà này nghe nói là 200 triệu yên với cả khu đất
83.~ことこのうえない(~ことこの上ない): Rất là
Giải thích: Thể hiện ý nghĩa mức độ rất cao, được dùng để người nói thể hiện cách nói mang tính cảm xúc, cũng có hài lòng và không hài lòng.
Cơ bản giống với mẫu câu「極まる/ 極まりない/の極み/の至り」
丁重なことこの上ないごあいさつをいただき、恐縮しております。 Tối rất cảm kích trước lời chào không gì có thể trang trọng hơn của quý Ngài. その風景は、寂しいことこの上(も)ないものであった。 Phong cảnh ấy buồn tưởng chừng không gì có thể buồn hơn
84.こととて: Vì
Giải thích: Với hình thức [AこととてB] có nghĩa là vì A nên việc trở thành B là chuyện đương nhiên không có cách nào khác.
Ngoài ra cũng có nghĩa là sự việc như vậy tuy nhưng…
子供のやったこととて、大目に見てはいただけませんか。 Vì là chuyện sai quấy của trẻ con, mong ông rộng lòng bỏ qua. 慣れぬことって、失礼をいたしました。 Do việc này tôi làm chưa quen, nên đã là phiền đến ông 知らぬこととて、ご迷惑をおかけして申し訳ございません。 Thành thực cáo lỗi, do không biết chuyện ấy nên tôi đã làm phiền đến quý vị.
85. ~じみた: Có vẻ như
Giải thích: Không muốn có việc như thế mà nhìn thấy việc gì đó. Gần giống mẫu câu~めく thường được sử dụng với ý nghĩa tiêu cực.
少しずつ春じみたきた。 Trời đã dần dần nhuốm tiết xuân 彼は、皮肉じみた言い方をした。 Anh ấy nói có vẻ pha chút mỉa mai.
86. ~ずじまい: Cuối cùng cũng không, rốt cuộc cũng không
Giải thích: Diễn đạt cảm xúc hối tiếc, tiếc nuối, thất vọng.
夏休みの前にたくさん本を借りたが、結局読まずじまいで、先生にしかられた。 Trước khi nghĩ hè, tôi đã mượn nhiều sách về nhà, nhưng kỳ nghĩ đã qua mà vẫn chưa kịp đọc được cuốn nào, nên đã bị thầy trách mắng. 旅行でお世話になった人たちに、お礼の手紙を出さずじまいではずかしい。 Tôi cảm thấy xấu hổ, vì rốt cuộc đã không kịp thu xếp được thì giờ để viết thư cảm ơn những người đã giúp đỡ mình trong chuyến đi.
Chú ý: Ngoài ra, 「~じまい」còn kết hợp được với một số gốc danh từ, tính từ. Đây là tiếp vĩ ngữ mang ý nghĩa “kết thúc”.
店じまい: Đóng cửa tiệm
五時じまい: Kết thúc lúc 5 giờ
早じまい: kết thúc sớm
87.~ないではおかない: Phải làm….
Giải thích: 必ずAするNhất định phải làm A. Không làm A không được
この作品は読む者の胸を打たないではおかないだろう。 Tác phẩm này nhất định sẽ làm người đọc phải càm động. 彼女とのこと、白状させないではおかないぞ。 Tôi phải bắt anh khai ra chuyện anh với cô ta thôi. 彼女の言動はどこか私を苛立たせないではおかないものがある。 Hành động, lời nói của cô ta có cái gì đó làm cho tôi phải tức tối.
Chú ý: Giống mẫu câu 「~ずにはおかない」trong ngữ pháp N1
88.~すべがない: Không có cách nào, hết cách
製造過程で、そんなひどいことが行われているなんて、一般消費者は知るすべがない。 Những chuyện kinh khủng như thế được xảy ra trong quá trình sản xuất thì nhìn chung người tiêu thụ sẽ không có cách nào mà biết được. 住所は知らないし、もらった携帯電話も繋がらないし、もう連絡するすばがない。 Địa chỉ không biết, vả lại điện thoại cầm tay cũng không kết nối được thì hết cách liên lạc.
Chú ý:
Thường sử dụng các từ解決、改善、確認、救済。
Thường dùng nguyên cụm từ なすすべがない。
89.~そばから: Vừa…ngay
Giải thích:
Vừa làm gì đó, thì liền ngay
Diễn tả sự lặp lại cùng một sự việc
聞いたそばから忘れてしまう。 Nghe xong là quên mất ngay 読んだそばから抜けていって何も覚えていない。 Đọc xong là chữ bay hơi hết không còn nhớ gì
Chú ý: Cũng ghép với thể Vた mang ý nghĩa vừa làm gì thì ngay sau đó
90.~くらいで: Chỉ có
Giải thích: Diễn tả ý không có chuyện quan trọng, chuyện đơn giản không gì phải chán nản
少し歩いたくらで疲れた、疲れたって言うなよ。 Chỉ đi bộ có chút xíu thôi mà đã mệt, đừng có nói mệt nhé そんなことくらで子供でも分かる。 Chỉ có chuyện như thế thôi, ngay cả đứa bé cũng biết nữa
Dạy tiếng Nhật Bản