61.~あまり: Vì….bất thường nên
あまりの宿題の多さに頭が痛くなった。 Đau đầu vì nhiều bài tập quá 母は悲しみのあまり、病の床に就いてしまった。 Mẹ tôi vì quá đau buồn nên đã ngã bệnh. あまりの問題の複雑さに、解決策を考える気力もわかない。 Vấn đề này quá phức tạp đến nỗi tôi không đủ cả tinh thần để tìm biện pháp giải quyết
62.~いじょう~(~以上):Chừng nào, đã là…thì
Giải thích: Đối với danh từ và tính từな được sử dụng 「名-である」「な形-である」
絶対にできると言ってしまった以上,どんな失敗も許されない Một khi đã quả quyết là làm được, thì bất luận với bất cứ lý do gì cũng không được thất bại 試験の点は想像以上に悪かった。 Điểm thi xấu hon cả dự kiến その薬は期待以上の効果をもたらした。 Loại thuốc đó hiệu quả hơn mong đợi
63.~いっぽだ(~一方だ):Trở nên.., ngày càng…
Giải thích: Diễn tả xu hướng đó ngày càng tiếp diễn
事態は悪くなる一方だ。 Tình thế ngày càng trở nên xấu đi 仕事は忙しくなる一方で、このままだといつかは倒れてしないそうだ。 Công việc ngày càng trở nên bận rộn, nếu tình trạng này kéo dài có lẽ một lúc nào đó tôi sẽ gục ngã mất 最近、円は値上がりする一方だ。 Gần đây, đồng yên ngày càng tăng giá
Chú ý: Sử dụng với động từ chỉ sự thay đổi
64.~いらい(~以来): Suốt từ đó về sau…
夏休みに風邪で寝込んで以来、どうも体の調子が悪い。 Suốt từ khi tôi nằm vùi vì bị cảm trong kỳ nghĩ hè tới nay, tình trạng sức khỏe của tôi thực sự tệ. アメリカから帰ってきて以来、彼はまるで人が変わったようだ。 Sau khi từ Mỹ trở về tới nay, dường như con người anh ấy đã thay đổi この家に引っ越して以来、毎日忙しくてしまった Từ khi dọn về căn nhà này, hầu như tôi trở nên bận rộn
Chú ý: Sử dụng với những sự việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho tới hiện tại.
65.~うえに~(~上に): Không chỉ…hơn nữa
今年は冷夏である上に台風の被害も大きくて、野菜は異常な 高値を記録している。 Năm nay mùa hè nhiệt độ đã thấp, thiệt hại do bão gây ra lại lớn, nên giá rau quả tăng cao bất thường 彼女は、就職に失敗した上、つきあっていた人もふられて、とても落ち込んでいた。 Cô ấy đã thất bại trong công việc, hơn nữa lại bị người yêu bỏ nên tinh thần suy sụp このあたりは閑静な上に、駅にも近く住環境としては申し分ない。 Khu này không chỉ yên tĩnh hơn nữa lại gần nhà ga nên môi trường sống thật lý tưởng
66.~うえで(~上で): Sau khi…thì
Giải thích: Diễn tả tình trạng đầu tiên làm gì tiếp theo sẽ có kết quả đó
では、担当も者と相談した上で、改めてご返事させていただきます。 Vậy thì sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp cho quý ông 一応ご両親にお話しなさった上で、ゆっくり考えていただいてけっこうです。 Cô có thể từ từ suy nghĩ, sau khi đã trình bày qua với bố mẹ やると言ってしまったうえで、何が何でもやらなければならない。 Sau khi đã lỡ nói là làm rồi thì có xảy ra bất cứ chuyện gì cũng phải làm
67.~おかげで/~おかでだ:Nhờ có…
Giải thích: Diễn tả tình trạng vì có sự trợ giúp, giúp đỡ đã trở nên, trở thành kết quả tốt
あなたのおかげで助かりました。 Nhờ anh mà tôi đã được cứu thoát 今年は夏が涼しかったおかげで冷房はほとんど使わずにすんだ。 Năm nay nhờ mùa hè mát mẻ nên sinh hoạt hầu như khỏi dùng máy lạnh 子供が助かったのはあなたのおかげです。 Con tôi được cứu thoát là nhờ vào ông
68.~おそれがある~(~恐れがある:Có lẽ, không chừng là, lo lắng về
Giải thích: Diễn tả tình trạng sự việc diễn biến theo chiều hướng xấu.
今夜から明日にかけて津波の恐れがあるので、厳重に注意してください。 Sợ rằng đêm nay và ngày mai sẽ có sóng thần, mọi người hãy hết sức cảnh giác この病気人から人へ伝染する恐れがある。 Bệnh này không chừng sẽ truyền nhiễm từ người này sang người khác 再び噴火する恐れがあるため、警戒区域の住民に避難勧告が出された。 Vì e rằng núi lửa sẽ phun trào, nên người ta đã khuyến cáo mọi người trong khu vực nguy hiểm đi lánh nạn
69.~か~ないかのうちに: Trong khi chưa…thì đã
Giải thích: Diễn tả tình trạng mặc dù vẫn chưa hoàn thành…..nhưng liền ngay……
冷蔵庫に冷えたか冷えないかのうちに、ビールを取り出して飲んだ。 Trong khi chưa biết bia trong tủ lạnh đã lạnh chưa thì đã lấy bia ra uống rồi 話が済んだか済まないかのうちに、彼女は電話を切った。 Trong khi chưa biết câu chuyện đã xong chưa thì cô ấy đã tắt điện thoại rồi 夕食に手をつけるかつけないかのうちに、ポケットベルで呼び出された。 Trong khi mới cầm đũa định ăn cơm tối thì máy tin nhắn có tin nhắn gọi tới
Chú ý: Với mẫu câu này sẽ sử dụng cùng một động từ giống nhau
70.~かける/~かけだ/~かけの:Chưa xong, đang dở dang
とも出しに大事な相談の手紙を書きかけた時、玄関のベルが鳴った。 Chuông phòng ngoài reo lúc tôi đang viết dở lá thư bàn về một vấn đề quan trọng với bạn tôi その猫は飢えでほとんどしにかけていたが、世話をしたら奇跡的に命を取り戻した。 Con mèo đó bị đói gần nhu sắp chết, nhưng khi tôi chăm sóc, nó đã sống lại như là một kỳ tích じゃあ」と言って受話器を置きかけて、しまったと思った。彼に用件を言い 忘れておたことに気づいたのだ。 Tôi nói "tạm biệt nhé", rồi gác ống nghe, thì chợt nhớ "Chết! Hỏng rồi". Vì tôi đã quên nói với anh ta về vụ việc đó
Dạy tiếng Nhật Bản