[Ngữ pháp tiếng Nhật] – Ngữ pháp N2 (41-50)

  • Đăng bởi: Trung Nguyễn
  • Ngày đăng: 16/10/2014 - 5:21 PM
  • 2184 Lượt xem

41.~おもうように(~思うように):Như đã nghĩ…

Giải thích: Thường sử dụng ở thể phủ định

彼の日本語は思うように上達しません。
Tiếng nhật của anh ấy chưa tiếng bộ như đã nghĩ
試験は思うようにうまく出来なかった。
Bài thi đã không hoàn thành tốt như đã nghĩ
天気は思うように悪い。
Thời tiết không tốt như đã nghĩ

42.~さすが(に): quả là….

さすが山田さんだねえ。うまいねえ。
Quả thật, anh Yamada có khác. Khéo thật
沖縄でもさすがに冬の夜は寒いね。
Ngay cả ở Okinawa cũng không tránh được lẽ thường, đêm mùa đông lạnh nhỉ
本当の事を言ったとはさすがに勇気がある
Việc nói sự thật quả là có dũng khí

Chú ý: Khi đi với mẫu câuさすがは~だけあって có nghĩa là như mong muốn, như là.

43.~ものの~:Mặc dù….nhưng là…

Giải thích: Dùng để diễn tả cho sự việc bất ngờ, sự việc ngoại lệ thường xảy ra

輸入果物は、高いもののめずらしいらしく、人気があってよく売れている。
Trái cây nhập khẩu, tuy đắt tiền nhưng vì hiếm và được ưa chuộng nên bán rất chạy
招待状は出したものの、まだほかの準備は全くできていない。
Thiệp mời đã được gửi đi, nhưng những chuyện khác thì vẫn chưa chuẩn bị gì cả
新しい登山靴を買ったものの、忙しくてまだ一度も山へ行っていない。
Tôi đã mua giày leo núi mới, nhưng vì bận rộn vẫn chưa đi núi lần nào cả

Chú ý: Mẫu câu này tương tự như にもかかわらずnhưng người nói nêu ra sự thật vấn đề, nói rõ ý kiến hơn
Mẫu câu này khác với thể くせにbởi vì khi dùngものの thì bạn không chỉ trích hay phàn nàn về mọi thứ.

44.いっぽう、~いっぽうで(~一方、~一方で(は)):Mặt khác, trái lại……

Giải thích: Dùng để diễn tả sự so sánh
Đối với danh từ và tính từ なđược sử dụng「名-である」「な形-である」

自分の仕事をこなす一方で、部下のめんどうも見なければならない。
Tôi vừa phải hoàn thành công việc của mình vừa phải chăm sóc các nhân viên cấp dưới
この映画は、一方では今年最高との高い評価を受けていながら、
他方ではひどい出来だと言われている。
Bộ phim này một mặt được đánh giá là phim hay nhất trong năm, mặt khác thì bị 
nói là một tác phẩm tồi.
日本では子供を生まない女性が増えている。一方アメリカでは、結婚しなく
ても子供は欲しいという女性が増えている。
Ở Nhật, số phụ nữ không sinh con đang gia tăng. Còn ở Mỹ thì số phụ nữ không 
kết hôn nhưng muốn có con lại tăng.

45.~それにしても~: Dù sao đi nữa, tuy nhiên, tuy vậy

Giải thích: Diễn tả tình trạng trong bất cứ trường hợp nào.

またガスリン代、値上がりしたよ。
A. Xăng lại lên giá rồi đấy
それにしても政治家は何をしてるんだろう。われわれがこんなに苦しんでいるのに。
B. Mà nghĩ cũng lạ, mấy ông chính trị gia đang làm gì mà để cho chúng phải điêu đứng như 
thế này nhỉ
坂本さん、あの高校に受かったんだってね。
A. Nghe nói cậu Sakamoto đã đậu vào trường phổ thông trung học rồi đấy
必死で勉強してたらしいよ。
B. Hình như cậu ta đã phải học tập cật lực lắm thì phải
それにしてもすごいね。
A. Vẫn biết thế nhưng cũng đáng nể thiệt

46.~を~にまかせる: Phó thác

運を天にまかせる
Phó thác vận mệnh cho trời
家事を母にまかせる
Việc nội trợ phó thác hết cho mẹ
この書類の翻訳することを私にまかせてください
Việc dịch tài liệu này hãy phó thác cho tôi

47.~にいたるまで~(~に至るまで): Từ……đến

旅行中に買ったものからハンドバックの中身に至るまで、厳しく調べられた。
Tôi đã lục soát từ những món đồ mua trong chyến đi cho đến tất cả những vật 
dụng trong túi xách tay
テレビの普及によって、東京などの大都市から地方の村々に至るまで、
ほぼ同じような情報が行き渡るようになった。
Nhờ sự phổ cập của tivi mà bây giờ những thông tin hầu như giống nhau đã được truyền bá 
rộng khắp từ những đô thị lớn như Tokyo cho đến các thôn làng ở địa phương
明さんは10年前から今に至るまで教師として勤めています。
Chị Mei làm giáo viên từ cách đây 10 năm cho đến bây giờ

48.~かねる: Không thể, khó mà có thể

そのご意見には賛成しかねます。
Khó mà tán thành ý kiến ấy của anh được
残念ながら、そのご提案はお受けいたしかねます
Rất tiếc, tôi không thể tiếp nhận đề nghị ấy của anh được
その人が、あまりにも子供の心理を理解していないようなしかり方をするものだから、
見かねて、つい口を出してしまったんだ。
Vì thấy người ấy la mắng trẻ con mà không hiểu một tí gì về tâm lý của chúng, 
nên tôi không nhịn được, phải lên tiếng thế thôi

Chú ý: Hình thức mẫu câu là khẳng định nhưng mang ý nghĩa phủ định.

49.~さしつかえない~:Không có vấn đề gì, không gây chướng ngại, không gây cản trở

さしつかえ(が)なければ、今夜ご自宅にお電話しますが
Nếu không có gì trở ngại thì tối nay tôi sẽ gọi điện thoại đến nhà anh.
これ、来週までお借りして本当にさしつかえありませんか。
Cái này tôi mượn đến tuần sau sẽ trả, có thật là không có trở ngại gì không ạ?
私がお送りしてさしつかえないのなら、山田先生は私の車でお連れしますが。
Nếu để tôi đưa đi mà vẫn không có gì trở ngại, thì tôi xin được dùng xe của 
mình đưa thầy Yamada đi.

50.~たちまち~: Ngay lập tức, đột nhiên….

Giải thích: Dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong một thời gian rất ngắn, tức thì. Và sự việc đột nhiên phát sinh.

雑誌はたちまち売り切れた。
Tạp chí ngay lập tức bán hết sạch
その知らせはたちまち広いまった。
Thông báo đó ngay lập tức được lan truyền rộng
悪い噂はたちまち伝わる。
Tin đồn xấu ngay lập tức bị lan truyền

 

Dạy tiếng Nhật Bản

 

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan