31. ~ようなきがする~(~ような気がする): Có cảm giác là, dường như là…..
ちょっと期待を裏切られたような気がする。 Tôi cảm thấy dường như là có chút gì đó không được như mong đợi もう他に方法はないような気がする。 Tôi cảm thấy hình như không còn cách nào khác nữa rồi 何となく不吉なことが起こるような気がする。 Tôi có cảm giác dường như sẽ xảy ra chuyện chẳng lành hay sao ấy
32. ~いったん~ば/と/たら: Một khi….
Giải thích: Khi bắt đầu có chuyện thay đổi một tình trạng nào đó thì tình trạng sẽ không trở lại như trước đó
いったんこの段階まで回復すれば、後はもう大丈夫だ。 Một khi đã hồi phục như thế này thì không còn gì phải lo. いったんこんなゆとりのある生活に慣れてしまったら、もう前のような忙しい生活には戻 れない Một khi đã quen với cuộc sống thư thả thế này thì không thể nào quay về cuộc sống tất bật như trước được nữa. このお菓子はいったんふたを開けるとすぐに湿ってしまうので、早く食べなければならない。 Loại bánh này một khi đã mở nắp ra thì sẽ nhanh mềm nên phải ăn ngay
33. ~でいいです~: Là được, là đủ….
Giải thích: Thường sử dụng nhiều nhất trong câu khẳng định, sử dụng chọn lựa mang tính tiêu cực
Ho Chi Minh 市から Bien Hoa までオートバイでいいです。 Từ thành phố Hồ Chí Minh xuống Biên Hòa đi xe máy là được 夕飯は寿司でいいです。 Buổi tối ăn sushi là đủ Chú ý: Giống mẫu câu 「~で結構です」
34.~やむをえず(~やむを得ず): Không thể tránh khỏi, miễn cưỡng, bất đắc dĩ
我々はやむをえず会議を延期した。 Mọi người bất đắc dĩ phải trì hoãn buổi họp 旅行に行く予定だったが病気になったのでやむをえず中止にした。 Dự định đi du lịch nhưng do bệnh nên phải hoãn lại 私は昨日やむをえず外出せざるをえなかった。 Hôm qua bất đắc dĩ đành phải đi ra ngoài
35.~ではないだろうか~: Có lẽ sẽ…..chăng
Giải thích: Dùng để diễn tả suy đoán về sự việc nào đó có xảy ra hay không
いろいろと反省したのではないだろうか。 Phải chăng là cô ấy đã ăn năn nhiều 今回の試合ではいい成績があげられるのではないだろうか。 Không chừng trận đấu lần này sẽ gặt hái được thành tích tốt さっきすれちがった人は、高校の時の同級生ではないだろうか。 Người đi ngược chiều với tôi lúc này có lẽ là bạn thời trung học phổ thông chăng?
36.~ろくに~ない: Không….một chút gì
Giải thích: Diễn tả sự phủ định hoàn toàn
あいつは昼間から酒ばかり飲んでろくに仕事もしない。 Gã đó suốt ngày chỉ biết có rượu chè, hầu như chẳng làm việc gì cả あの子たあらろくに勉強もしない Con bé đó hầu như chẳng học hành gì cả 彼女は今日ろくに何にも食べなかった。 Cô ấy cả ngày hôm nay chẳng ăn cái gì
37.~よりしかたがない(~より仕方がない): Không còn cách nào, hết cách….
Giải thích: Biểu thị vì lý do nên không còn sự lựa chọn nào khác
彼女を待つより仕方がない。 Không còn cách nào là phải chờ cô ấy わたしたちはこのままやっていくより仕方がない。 Chúng tôi không còn cách nào là phải làm y nguyên nhu thế này この会社は悪いがするより仕方がない。 Công ty này không tốt nhưng không còn cách nào là phải làm
38.~せめて~: Dù chỉ….cũng muốn…..
Giải thích: Dùng để thể hiện mong muốn tha thiết của người nói để được đáp ứng nguyện vọng của mình, dù là ở mức độ tối thiểu nhất. せめて=少なくとも(ít nhất)
夏はせめて一週間ぐらい休みが欲しい。 Mùa hè, chúng tôi mong được nghỉ ít nhất cũng khoảng 1 tuần 小さくてもいい。せめて庭のある家に住みたい。 Tôi muốn ở trong một căn nhà, dù chật cũng được, nhưng tối thiểu phải có vườn せめてあと三日あれば、もうちょっといい作品が出せるのだが。 Chỉ cần có thêm 3 ngày nữa là tôi có thể hoàn thành tác phẩm tốt hơn thế này
39.~ものですから/~ものだから: Vì….
Giải thích: Dùng để khi giải thích lý do, phân trần, biện bạch
私の前を走っている人が転んだものだから、それにつまづいて私も転んでしまった。 Vì người chạy trước tôi bị té, nên tôi bị vấp người đó cũng té luôn 英語が苦手なものですから外国旅行は尻ごみしてしまいます。 Vì kém tiếng Anh nên tôi rất ngại đi du lịch nước ngoài 駅まであまりに遠かったものだから、つい借りてしまった。 Vì nhà ga xa qáu nên tôi đã đi taxi luôn
40.~がきになる(~が気になる): Lo lắng, băn khoăn, lo ngại…..
ベトナムの将来より、私が気になる。 Tôi lo lắng về tương lai Việt Nam 彼女の帰りの遅いのが気になる Lo lắng việc cô ấy trở về chậm trễ たいていの親は自分の子供の将来が気になるものです。 Bố mẹ nói chung điều lo lắng tương lai của con cái mình
Dạy tiếng Nhật Bản