[Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Ở hiệu thuốc”

  • Đăng bởi: Trung Nguyễn
  • Ngày đăng: 31/10/2014 - 3:11 PM
  • 3655 Lượt xem

Kanji:

 さくら:いらっしゃいませ! 
 夏子:すみません、風邪薬はありますか? 
 さくら:はい、ありますよ。いろいろありますよ。この風邪薬はなかなか強いです。
その風邪薬は安いです。あれも結構いいです。 
 夏子:この風邪薬は一番強いですか? 
 さくら:はい、そうです。 
 夏子:じゃ、これお願いします。 
 さくら:五百五十円でございます。

Kana:

さくら:いらっしゃいませ! 
なつこ:すみません、かぜぐすりはありますか? 
さくら:はい、ありますよ。いろいろありますよ。このかぜぐすりはなかなかつよいです。
そ のかぜぐすりはやすいです。あれもけっこういいです。 
なつこ:このかぜぐすりはいちばんつよいですか? 
さくら:はい、そうです。 
なつこ:じゃ、これおねがいします。 
さくら:550えんでございます。

Romaji

Sakura: Irasshaimase! 
Natsuko: Sumimasen. Kazegusuri wa arimasu ka? 
Sakura: Hai, arimasu yo. Iroiro arimasu yo. Kono kazegusuri wa nakanaka tsuyoi desu. Sono 
kazegusuri wa yasui desu. Are mo kekkou ii desu. 
Natsuko: Kono kazegusuri wa ichiban tsuyoi desu ka? 
Sakura: Hai, sou desu. 
Natsuko: Ja, kore onegai shimasu. 
Sakura: Gohyaku gojuu yen de gozaimasu.

Tiếng Việt

Sakura: Xin chào! 
Natsuko: Xin hỏi. Cô có thuốc cảm không? 
Sakura: Có. Tôi có rất nhiều loại. Loại này khá mạnh. Loại kia thì rẻ. Loại đằng kia cũng khá tốt. 
Natsuko: Loại này là mạnh nhất phải không? 
Sakura: Vâng đúng thế. 
Natsuko: Cho tôi loại này. 
Sakura: Vâng, của cô là ¥550.

Từ vựng:

結構  「けっこう」  (kekkou): khá
なかなか (nakanaka): khá (hơn sự mong đợi)
強い  「つよい」  (tsuyoi): mạnh, mạnh mẽ, khỏe >< 弱い  「よわい」  (yowai): yếu
安い  「やすい」  (yasui): rẻ >< 高い 「たかい」 (takai): đắt
風邪薬  「かぜぐすり」  (kazegusuri): thuốc cảm
– 風邪 (kaze): cảm lạnh [ 風 (kaze): gió, 邪 (yokoshima): xấu xa, độc ác –> gió độc ^^]
– 薬 「くすり」 (kusuri): thuốc <*khi đứng 1 mình thì là “kusuri”, đi cùng với từ khác đọc là “gusuri”>
胃い(i): bụng
– 胃薬 「いぐすり」 (igusuri): thuốc trị đau bụng
ございます (gozaimasu): dạng lịch sự của “desu”
色々  「いろいろ」  (iroiro): nhiều loại
– 色 「いろ」 (iro): màu sắc
- 々 : thể hiện sự lặp lại của từ. VD: 時々(tokidoki)=thỉnh thoàng, đôi khi, 日々(hibi)=hằng ngày, mỗi ngày

有る  「ある」  (aru): tồn tại, ở đâu dùng cho đồ vật, cây cối (bất động vật)
– Trong bài hội thoại, chủ ngữ của câu là “kazegusuri” vì thế dùng “aru”
- Là động từ Nhóm 1: 

Hiện tại thường/ thân mật/ thô tục:  ある (aru)
Hiện tại trang trọng/ lịch sự:  あります (arimasu)
Phủ định hiện tại thường: ない (nai)*
Phủ định hiện tại lịch sự:  ありません (arimasen)

*Động từ trong Tiếng Nhật luôn đứng ở cuối câu.

 Hỗ trợ học Hán Tự

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan