Học tiếng Nhật Bản – Học cách phát âm tiếng Nhật “Giọng cao thấp : Độ cao thấp khác nhau, ý nghĩa khác nhau”
*Tiếng Anh sử dụng trọng âm, hay sự nhấn mạnh để nêu bật các âm tiêt thì tiếng Nhật sử dụng cường đọ, hay tông . Hình thái ngôn ngữ chuẩn có hai cấp cường độ, cao và thấp. Đối với người nói tiếng Anh học tiếng Nhật, điều này cần phải có sự luyênj tập (khuyên nếu bạn nào đang học tiếng Anh mà học tiếng Nhật thì khi phát âm sẽ rất khó khăn) .
Các danh sách dưới đây sẽ cho các bạn thấy một khía cạnh về cách hoạt động của giọng cao thấp trong tiếng Nhật. Ở phía bên trái, phát âm các âm tiết ở mức độ giống nhau. Ở bên phải , sử dụng cường độ cao hơn đối với âm tiết được viết Hoa. Sự khác biệt về cường độ này dẫn đến một ý nghĩa khác.
あめ:ame (ah meh) : kẹo | (AH meh) : mưa |
あさ:asa (ah sah) : buổi sáng | (ah SAH) : vải lanh |
ふく:fuku (fu ku) : quét | (FU ku) : thổi |
はし:hashi (hah shi) : kết thúc | (HAH shi) : đũa / (hah SHI) :cây cầu |
いま:ima (i mah) : bây giờ | (i MAH) : phòng khách |
かける:kakeru (kah keh ru) : thiếu | (kah KEH ru) : đánh bạc |
かき:kaki (kah ki) quả hồng | (KAH ki) : con hàu |
かみ:kami (kah mee) : giấy / tóc | (KAH mi) : chúa, trời |
かう:kau (kah u) : mua | (KAH u) : giữ |
きる:kiru (ki ru) : cắt | (ki RU) : mặc vào, mang vào |
きしゃ:kisha (ki shah) : xe lửa | (KI shah) : phóng viên |
みち:michi (mi chi) : con đường | (MI chi) : không biết |
さけ:sake (sah keh) : rượu sake | (SAH keh) : cá hồi |
さく:saku ( sah ku) : nở (hoa) | (SAH ku) : xé rách |
せき:seki (seh ki) : chỗ ngồi | (seh KI) : ho |
しろ:shiro (shi roh) : màu tráng | (shi ROH) lâu đài |
Học tiếng Nhật Bản