Học tiếng Nhật Bản – Cách nói các từ rút gọn của người Nhật
Không giống như trong sách vở, trong cách nói thông thường, thân mật không ai dùng dewaarimasendeshita…. rất dài dòng. Vài câu thế này chắc mất thời gian lắm.
Sau đây là vài cách nói giản lược vẫn dùng trong giao tiếp thường ngày của người Nhật.
たべられない -> たべらんない ( taberannai) みられなかった -> みらんなかった ( mirannakatta) わからない -> わかんない (wakannai)
Nói chung có nhiều trường hợp tương tự như trên mà ra, ri, ru, re, ni, no chuyển thành n.
おくれてしまう -> おくれちゃう (okurechau) みてあげる -> みたげる (mitageru) のんでしまった -> のんじゃった (nonjyatta)
Teiru, teoku, teageru, teoide, teshimau chuyển thành teru, toku, tageru, toide, chau
およいでは -> およいじゃ (oyoijya) ききはしない -> ききゃしない (kikyashinai)
tewa, dewa chuyển thành cha, jya
wa ( は) chuyển thành ya ( nhỏ )
やってみなければ -> やってみなけりゃ (yatteminakerya) たべなければ -> たべなきゃ (tabenakya)
kereba thành kya, kerya
ba thành ya ( nhỏ )
いそいでも -> いそいだって (isoidatte) いいからといっても -> いいからってったって(iikarattettatte)
to, temo, demo chuyển thành って , tatte, datte
Hỗ trợ học Hán tự