Học tiếng Nhật Bản – Trạng từ trong tiếng Nhật (từ 81-85)
81.Trạng từ びりびり(biribiri)
Thường đi với ~する(~suru)
– Diễn tả trạng thái hoặc âm thanh của giấy hay của vải khi bị xé. Thường đi kèm với động từ やぶる(yaburu).
– Diễn tả trạng thái bị điện giật. Thường đi kèm với động từ くる(kuru), 感じる(kanjiru), する(suru)
1. 彼は手紙をびりびり破った。 Kare wa tegami wo biribiri yabutta. Anh ấy xé toạc những lá thư. 2. 機械に触ったら、びりびり来た。 Kikai ni sawattara biribiri kita. Sờ vào máy móc tôi cảm thấy tê người. 3. ブラウスがくぎに引っかかってびりびり(と)破れた. Burausu ga kugi ni hikkakatte biribiri (to) yabureta. Cái áo của tôi mắc phải cái đinh rách đánh rẹt một cái.
82. Trạng từ ごろごろ(gorogoro)
- Miêu tả âm thanh hoặc trạng thái của 1 vật nặng bị lăn. Thường đi kèm với động từ ころがる(korogaru), ころがす(korogasu), する(suru)
– Diễn tả âm thanh của sấm sét, tiếng lăn, tiếng động ầm ầm hay tiếng kêu gừ gừ. Thường đi kèm với động từ 鳴る(naru)
1. 山の上から岩をごろごろがした。 Yama no ue kara iwa wo gorogoro ga shita. Đá trên núi lăn xuống long lóc. 2. 雷がごろごろ鳴っている。 Kaminari ga gorogoro natte iru. Sấm sét nổ ầm ầm. 3. おなかがすくと、ゴロゴロ鳴る. Onaka ga suku to, gorogoro naru. Khi đói, bụng sẽ kêu lên ùng ục. 4. 猫はのどをゴロゴロ(と)鳴らした. Neko wa nodo o gorogoro (to) narashita. Con mèo rên gừ gừ trong cổ họng.
83. Trạng từぶくぶく(bukubuku)
Thường đi với に(ni)
- Miêu tả trạng thái hoặc âm thanh phát ra từ bọt tăm. Thường đi kèm với động từ でる(deru)
- Một ý nghĩa khác là diễn tả vẻ ngoài mập lên, không đẹp. Thường đi kèm với động từ 太る(futoru)
1. お風呂から泡がぶくぶく出ている。 Ofuro kara awa ga bukubuku dete iru. Bọt trong bồn tắm nổi lăn tăn. 2. 彼は最近ぶくぶくに太ってきた. Kare wa saikin bukubuku ni futotte kita. Dạo này anh ta mập ú ra. 3. 海底から泡がぶくぶく出ている. Kaitei kara awa ga bukubuku dete iru. Bọt nước sủi lên từ đáy đại dương. 4. 船はぶくぶく沈んでしまった. Fune wa bukubuku shizunde shimatta. Con tàu chìm sủi bọt ùng ục.
84. Trạng từばらばら(barabara)
Thường đi với だ(da), な(na), の(no).
Thể hiện tình trạng 1 vật bị đảo lộn trật tự chỉ trong giây lát.
1. かばんを落としたら、中のものがばらばらになってしまった。 Kaban wo otoshitara, naka no mono ga barabara ni natte shimatta. Lúc làm rớt cái cặp xuống thì mọi thứ trong cặp bị văng tung tóe ra. 2. 卒業の後、クラスメートはばらばらになった。 Sotsugyou no ato, kurasumeeto wa barabara ni natta. Sau khi tốt nghiệp, bạn bè chia cắt mỗi người một ngả. 3. 風で書類がばらばらになってしまった. Kaze de shorui ga barabara ni natte shimatta. Giấy tờ rơi vãi lung tung vì gió. 4. 戦争で、その一家はばらばらになった. Sensou de, sono ikka wa barabara ni natta. Vì chiến tranh mà gia đình trở nên ly tán. 5. 私は自転車をばらばらにした. Watashi wa jitensha o barabara ni shita. Tôi tháo rời chiếc xe đạp ra.
85. Trạng từめちゃくちゃ(mechakucha)
Diễn tả trạng thái bị vỡ, bị đảo lộn, không bình thường.
Thường đi với ~だ(da), ~な(na)
1. おもちゃを落としたら、めちゃくちゃに壊れてしまった. Omocha wo otoshitara, mechakucha ni kowarete shimatta. Sau khi làm rơi, món đồ chơi bị vỡ tung tóe. 2. 彼の話はめちゃくちゃで、よく分からない。 Kare no hanashi wa mechakucha de, yoku wakaranai. Vì câu chuyện của anh ấy quá lộn xộn nên tôi không hiểu gì cả. 3. 暴風雨で花がめちゃくちゃだ. Boufuuu de hana ga mechakucha da. Mưa dông đã làm những bông hoa bị xé nát.
Hỗ trợ học Hán tự