11. ~かもしれない~: không chừng ~, có thể ~
Giải thích: Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói. Nó có nghĩa là có khả năng hay một sự việc nào đó đã hoặc sẽ xảy ra. So với 「~でしょう」thì mức độ chắc chắn của mẫucâu này thấp hơn nhiều. Ví dụ: 彼はもう寝てしまったのかもしれない。 Chắc là anh ấy đã ngủ rồi 山田君が言ったそのアイデア、ちょっとおもしろいかもしれないよ。 Ý tưởng của Yamada vừa nói có thể là một ý tưởng hay đấy. 私が間違っているかもしれません。 Có thể là tôi sai lầm ここよりもあっちの方が静かかもしれない。 Có thể là đằng kia yên tĩnh hơn đằng này 雨が降るかもしれない。 Có thể là trời sẽ mưa.
12. ~でしょう~: Có lẽ ~
Giải thích: Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói căn cứ vào thông tin có được. Ở dạng nghi vấn, dùng để hỏi về sự suy xét, phán đoán của người nghe. Ví dụ: 明日天気がいいでしょう。Ngày mai có lẽ trời sẽ đẹp 6時までには彼は帰ってくるでしょう。Có lẽ 6h anh ấy sẽ về tới
13. ~しか~ない: Chỉ ~
Giải thích: 「し か」 được dùng sau danh từ, lượng từ v.v..., và vị ngữ của nó luôn ở thể phủ định. Nó nhấn mạnh phần đứng trước, giới hạn phần đó và phủ định những nội dung khác còn lại. Nó thay thế cho các trợ từ 「が」, 「を」và được thêm vào sau các trợ từ khá Khác với 「だけ」được dùng với sắc thái khẳng định thì 「しか」được dùng với sắc thái phủ định. Ví dụ: 朝はコーヒーしか飲まない。Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê mà thôi 10分しか待てません。Tôi chỉ có thể đợi 10 phút mà thôi こんなことは友達にしか話せません。Những chuyện như thế này chỉ có thể nói với bạn bè mà thôi あそこの店は6時までしかやっていない。Mấy tiệm ở khu vực đó chỉ mở cửa tới 6 giờ この映画は18歳からしか見ることはできない。Bộ phim này, phải 18 tuổi trở lên mới xem được.
14. ~ておく (ておきます)~: Làm gì trước ~
Giải thích: Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một động tác hoặc một hành vi cần thiết nào đó trước một thời điểm nhất định. Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một động tác cần thiết nào đó để chuẩn bị cho lần sử dụng sau, hoặc một giải pháp tạm thời nào đó. Dùng để diễn tả việc giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái. Ví dụ: 日本へ行く前に日本語を習っておくつもりです Tôi định học tiếng Nhật trước khi đi Nhật その書類はあとで見ますから、そこに置いておいて下さい。 Tài liệu đó tôi sẽ xem sau, nên anh hãy để ở đó. このワインは冷たい方がいいから、飲むときまで冷蔵庫にいれておこう。 Rượu vang này uống lạnh mới ngon, nên hãy cho vào tủ lạnh trước よし子が遅れて来てもわかるように、伝言板に地図を書いておいた。 Tôi đã vẻ sẵng bản đồ trên bảng nhắn tin để cho Yoshiko vẫn tìm được, dù có đến trễ. Chú ý: Trong văn nói thì 「~ておきます」biến thành「~ときます」 お母さんに話しとくね。Anh sẽ nói chuyện trước với mẹ em nhé
15. ~よう~: Hình như, có lẽ ~
Giải thích: 「~ ようです」 là cách nói biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan, dựa trên thông tin mà người nói nhận bằng giác quan của mình. Đôi khi phó từ 「どうも」, với nghĩa là không rõ nội dung mà mình nói là sự thật hay không được dùng kèm theo trong mẫu câu này. Ví dụ: この点については次のようなことが言えよう。Về điểm này có thể nói như sau. 山沿いでは雪になるよう。Ở vùng ven núi cò lẽ sẽ có tuyết rơi. 午後からは全国的に晴れようCó lẽ từ đầu buổi chiều thời tiết sẽ tốt trên khắp cả nước.
16. ~とおもう(と思う)~: Định làm ~
Giải thích: Mẫu câu này được dùng để bày tỏ ý định của người nói và biểu thị rằng ý định của người nói đã được hình thành thừ trước lúc nói và hiện tại vẫn tiếp diễn, được dùng cho ngôi thứ nhất. Ví dụ: 日本に留学すると思う。Tôi đang định đi nhật du học 大学で働くと思う。Tôi định vào làm ở trường đại học 今度の休みに海へ行こうと思う。Tôi định đi biển vào kỳ nghỉ này 今から書店へ行こうと思う。Tôi định đi nhà sách bây giờ. Chú ý: Mẫu câu 「~とおもっています」có thể được dùng để biểu thị ý định của người thứ ba 彼女は旅行へ行こうと思っています。Chị ấy đang định đi du lịch
17. ~つもり: Dự định ~, quyết định ~
Giải thích: Chúng ta dùng [Động từ thể nguyên dạng つもりです] để điễn đạt ý định làm một việc gì đó và [Động từ thể ないつもり] để diễn đạt ý định không làm việc gì đó. Ví dụ: 来年はヨーロッパへ旅行するつもりです。Sang năm tôi định đi du lịch Châu Âu. タバコは、もう決してすわないつもりです。Thuốc lá thì tôi định không bao giờ hút nữa これから、美術館へもいらしゃいますか? Sau chỗ này, anh còn đến viện bảo tàng mĩ thuật nữa phải không? ええ、そのつもりです。Vâng, tôi định như thế
18. ~よてい(予定): Theo dự định ~, theo kế hoạch ~
Giải thích: Chúng ta dùng mẫu câu này để nói về dự định, kế hoạch. Ví dụ: 私は旅行へ行く予定です。Tôi dự định đi du lịch 来年日本へ行く予定です。Năm sau tôi dự định đi Nhật 新しい時計を買う予定です。Tôi dự định mua đồng hồ mới 明日に書類を送付する予定です。Tôi dự định sẽ gửi tài liệu vào ngày mai 今月に仕事がやめるつもりです。Theo kế hoạch thì cuối tháng này tôi nghĩ làm
19. ~てあげる: Làm cho (ai đó)
Giải thích: Dùng diễn tả hành động mình làm gì cho ai đó. Ví dụ: キムさんを手伝ってあげました。Tôi giúp Kim 友達の荷物を持ってあげました。Tôi mang hành lý cho bạn よけるば、本を貸してあげる。Tôi sẽ cho bạn mượn sách nếu bạn thích 私は妹さんに写真を撮ってあげました。Tôi chụp hình cho e gái mình Chú ý: Chỉ sử dụng ngang hàng hoặc với người thấp hơn mình
20. ~てくれる: Làm cho ~, làm hộ (mình) ~
Gải thích: Diễn tả ai đó làm việc gì đó cho mình, hộ mình. Ví dụ: 鈴木さんが自転車を修理してくれました。Anh Suzuki đã sửa xe đạp giúp cho tôi. 父は私に新しい自転車を買ってくれました。Ba mua cho tôi một chiếc xe đạp mới あなたは私を手伝ってくれませんか? Bạn có thể giúp tôi một tay được không? いつ私のお金返してくれるのですか? Khi nào bạn trả tiền cho tôi? Chú ý: Người nhận chỉ có thể là ngôi thứ nhất ( tôi)
Dạy tiếng Nhật Bản