*Các dạng được cho trong mục này là dạng từ điển của các động từ gốc tính từ. Giống như các dạng động từ, chúng có các đặc điểm của các động từ, như bạn sẽ thấy dưới đây.
Chúng có các gốc từ.
*Để thành lập gốc từ, hãy bỏ -i sau cùng. Đây là dạng được dùng để tạo ra tất cả các dạng khác của tính từ.
Tính từ -i | Gốc từ |
akai/ màu đỏ | aka- |
omoshiroi/ thú vị | omoshiro- |
nagai/ dài | naga- |
yasui/ rẻ | yasu- |
Giống nhứ is trong tiếng Anh, chúng thành lập vị ngữ
Lời khuyên:
– Vì dạng từ điển là dạng hiện tại đơn của động từ,nên bạn có thể nghĩ về tính từ gốc động từ là bản thân nó bao hàm dạng ngữ pháp của hệ từ hay is. Và vì một câu tiêng Nhật yeu cầu một vị ngữ nhưng không phải là chủ ngữ nếu ngữ cảnh rõ ràng, nên mỗi tính từ gốc động từ có thể cấu thành một câu. Dĩ nhiên, có thể có các thành tố khác trong câu.
*Luu ý rằng đây là các dạng đơn giản.
Ví dụ:
-Suzushii/ Trời mát
-Muzukashii/ Thật khó khăn.
-Atma ga itai/ Đầu tôi đau.
-Kôn hon wa, omishiroi/ Quyển sách này thú vị.
Chúng ta hay thay đổi dạng đối với các thì hay cách khác nhau
*Để thành lập thì quá khứ đơn, hãy thêm -katta vào gốc từ.
Hiện tại đơn | quá khứ đơn |
Suzushii/ is cool | suzushikatta/ was cool |
Oishii/ is delicious | Oishikatta/ was delicious |
chiisai/ is small | chiisakatta/ was small |
wakai/ is young | wakakatta/ was young |
Osoi/ is slow | osokatta/ was slow |
*Để thành lập dạng phủ định của hiện tại và quá khứ đơn, hãy thêm -ku vào gốc từ. Sau đó, giống như các động từ quá khứ đơn hợp quy tắc, hãy thêm dạng thích hợp của nai.
Dạng phủ định đơn
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Suzushiku nai / isn’t cool | suzushikunakatta / wasn’t cool |
chiisaku nai / isn’t small | chiisakunakatta / wasn’t small |
*Để thành lập các dạng lịch sự, hãy thêm desu vào dạng đơn gian đối với thì hiện tại và quá khứ.
Lịch sự
Hiện tại | Quá khứ |
suzushii desu / is cool | suzushikatta desu / was cool |
chiisai desu / is small | chiisakatta desu / was small |
*Để thành lập hình thức phủ định lịch sự, hãy sử dụng dạng -ku, và thêm arimasen vào hiện tại, và arimasen deshita vào quá khứ.
Phủ định lịch sự
Hiện tại | Quá khứ |
suzushiku arimasen / isn’t cool | suzushiku arimasen deshita / wasn’t cool |
chiisaku arimasen / isn’t small | chiisaku arimesen deshita / wasn’t small |
*Một biến thể của các dạng phủ định lị sự có thể được thành lập bằng cách thêm desu vào các dạng phủ định đơn.
suzushiiku nai desu / isn’t cool | suzushikanakatta desu / wasn’t cool |
chiisaka nai desu / isn’t small | chiisakunakatta / wasn’t small |
*Để thành lập danh động từ, hãy thêm -kute vào gốc từ.
Ví dụ:
-Kono hon wa omoshirokute tanoshii desu.
Quyển sách này hấp dẫn và thú vị
*Đối với các cách động từ khác, các hình thức tính từ gốc động từ có thể được mở rộng như sau:
Giả định : atsui deshou / Có lẽ sẽ nóng
Điều kiện : atsukereba / Nếu trời nóng
-atsukunakereba / Nếu trời không nóng
-atsukutemo / thậm chí nếu trời nóng
và v..v.. (xem lại bài động từ)
*Các ví dụ sau đây minh họa một số cách dùng của các dạng tính từ gốc động từ được trình bày trong phần này.
Ví dụ:
-Kono kutsu wa chiisai desu.
Những chiếc giày này nhỏ.
-Ano hon wa, yasukatta desu.
Quyển sách đó rẻ tiền
-Hiru gohan wa, oishikatta desu.
Bữa ăn trưa rất ngon.
-Shiken wa yasashikatta desu.
Kỳ thi dễ dàng (shiken : kỳ thi)
-kono kuruma wa, atrashiku nai desu.
Chiếc xe hơi này không mới
-Sono eiga wa, omoshiroku arimasen deshi ta.
Bộ phim đó không hấp dẫn.
-Haya wa, suzushikunakatta desu.
Căn phòng không mát.
Hỗ trợ học Hán Tự