[Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Nhớ nhà”

  • Đăng bởi: Trung Nguyễn
  • Ngày đăng: 30/10/2014 - 10:25 AM
  • 4044 Lượt xem

Hội thoại

よし: 今日 何時が いい ですか?
たけ: あれは 今日 ですか?
よし: うん、あれは 今日 ですよ。
たけ: でも、今日は 蒸し暑くて、夏ですし。もう だるい です。
よし: でも、貴方は 約束しましたよ。絶対に 今週と 言いました。忘れましたか。
たけ: でも、気が 変わりました。ここが 気に入りました。ここが 大好き です。
よし: ここの どこが 好き ですか。
たけ: 食べ物が 美味しくて、仕事は 楽で、人気者だし。何よりも 安全 ですから。
よし: しかし。。。

Kana

よし: きょう なんじが いい ですか?
たけ: あれは きょう ですか?
よし: うん、あれは きょう ですよ。
たけ: でも、きょうは むしあつくて、なつ ですし。もう だるい です。
よし: でも あなたは やくそくしましたよ。ぜったいに こんしゅうと いいました。わすれましたか。
たけ: でも、きが かわりました。ここが  きにいりました。ここが だいすき です。
よし: ここの どこが すき ですか。
たけ: たべものが  おいしくて、しごとは  がらくで、にんきもんだし。なによりも  あんぜん ですから。
よし: しかし。。。

Tiếng Việt

Yoshi: Hôm nay mấy giờ thì mình đi được?
Take: Là hôm nay à?
Yoshi: Ừ, là hôm nay.
Take: Nhưng mà hôm nay vừa nóng bức, lại là mùa hè nữa. Tớ không còn chút sức lực nào nữa. 
Yoshi: Nhưng cậu đã hứa mà. Cậu nói chắc chắn là tuần này. Cậu quên rồi à?
Take: Nhưng tớ thay đổi ý định rồi. Chỗ này hợp với tớ. Tớ rất thích ở đây. 
Yoshi: Có cái gì mà cậu thích ở đây chứ?
Take: Thức ăn thì ngon này, công việc thì nhẹ nhàng, tớ lại được ưa chuộng. Mà hơn hết là bởi vì ở đây an toàn.
Yoshi: Nhưng mà...

Từ vựng:

蒸し暑い (むしあつい) (mushiatsui): ẩm, ẩm ướt
– 蒸し (mushi): hơi nước
– 暑い (atsui): nóng

怠い (だるい) (darui): mệt mỏi, kiệt sức.
– 体が だるい (karada ga darui): cơ thể mệt mỏi / kiệt quệ
– だるいから しごと 休みましょう (darui kara shigoto wa yasumimashou): vì tôi mệt, chúng ta nghỉ đi!

絶対に (ぜったいに) (zettaini): chắc chắn, bất cứ giá nào.
– 絶対に 駄目 です (zettaini dame desu): chắc chắn không.

忘れる (わすれる) (wasureru): quên
– よく 忘れる (yoku wasureru): hay quên –> よく 忘れます (yoku wasuremasu)

気が 変わる (きが かわる) (ki ga kawaru): thay đổi ý định
– 気 (KI): ý định, tinh thần, cảm giác…
– 変わる (kawaru): thay đổi

– 気が 変わりました、やっぱり 明日の ドライブには 行きません (ki ga kawarimashita, yappari ashita no doraibu ni wa ikimasen)
— Tôi thay đổi ý định rồi, ngày mai tôi sẽ không đi chơi.

気に入る – (きにいる) (kiniiru): thích
– 新しい 車が 気に入りました (atarashii kuruma ga kiniirimashita): tôi (đã) thích cái ô tô mới.
– あなたは ぜったい 私の プレゼント 気に入ります (anata wa zettai watashi no purezento kiniirimasu): anh chắc chắn sẽ thích món quà của tôi.

楽 (らく) (raku): dễ dàng
–  楽な 仕事 (raku na shigoto): công việc đơn giản.

人気者 (にんきもの) (ninkimono): người nổi tiếng, người được yêu chuộng.

安全(な) (あんぜん(な)) (anzen(na)): an toàn

安全第一 (あんぜん だいいち) (anzen dai ichi): an toàn là hàng đầu.

~ですし/だし (~desu shi / da shi):
– giữa những điều khác nữa
– ngoài những điều được nói ra thì còn những điều khác nữa.
– bạn chỉ nói ra 1 trong những lí do trong khi có nhiều lí do khác nữa.

もう眠いし、終わりに しましょう (mou nemui shi, owari ni shimashou): Tôi buồn ngủ (và còn lí do khác nữa), chúng ta nghỉ thôi.
– 終わり (owari): kết thúc (danh từ)
– 終わる (owaru): kết thúc, hoàn thành, làm xong (động từ)

 Hỗ trợ học Hán Tự

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan