Học tiếng Nhật Bản trực tuyến – Giáo tiếp tiếng Nhật “Cách sử dụng Nguyên âm ngắn, nguyên âm dài”
*Cái này là rất quan trọng trong việc giáo tiếp các bạn phải hết sức chú ý nha, mặc dù các từ trong hai cột mình trình bày sau đây có vẻ giống nhau , nhưng nhìn kỹ sẽ thấy các từ nằm ở bên phải chứa một nguyên âm dài hơn mình sẽ ký hiệu bằng ” – ” cho các bạn dễ thấy. Khi các bạn phát âm thì hãy nhớ giữ cho các âm của nguyên âm này dài gấp hai lần các nguyên âm ngắn.
goi : từ vựng | go-i :sự thỏa thuận |
jo-ho : sự nhượng bộ | jo-ho- : thông tin |
josei : phụ nữ | jo-sei : tình hình |
kokyo- : quê nhà | ko-kyo- : công cộng |
koritsu : sự cách ly | ko-ritsu : công quỹ |
koru : tập trung vào | ko-ru : làm đông |
kosho- : sự hỏng máy | ko-sho- : sự đàm phán |
kuki : cuống , cọng | ku-ki : không khí |
kyoku suru : cho phép | kyo-ka suru : tăng cường |
roka suru : lọc | ro-ka suru: già đi |
sato : làng , xã | sato- : đường |
seito : sinh viên | seito- : đản ,chính trị |
shochi suru : giải quyết | sho-chi suru : đồng ý, ưng thuận |
shoki no : sớm | sho-ki no : lành mạnh |
shomei suru : ký | sho-mei suru : chứng tỏ |
soshiki : tổ chức | so-shiki : đám tang |
suji : cốt truyện | su-ji : hình vẽ mình họa |
teki : kẻ thù | teiki : đều đặn |
toki : thời gian | to-ki : sự đăng kí |
toru : cầm , nắm , mang | to-ru : đi qua |
toshi : năm | to-shi : sự đầu tư |
tsuchi : đất | tsu-chi : lời báo trước |
yoji : bốn giờ | yo-ji : việc buôn bán |
yuki : tuyết | yu-ki : sự can đảm |
yume : giấc mơ | yu-mei : nổi tiếng |
Hỗ trợ học Hán Tự