Học tiếng Nhật – Từ vựng tiếng Nhật “Xuất nhập cảnh”
Pasupooto o misete kudasai: xin cho xem hộ chiếu Hai doozo: Vâng, đây ạ Nihon ni wa nan no yooji de kita desuka: Đến Nhật với mục đích gì? Kankoo ni kimashita: Đi du lịch Shigoto de kimashita: Đến vì công việc làm Shokugyoo wa nan desuka: Làm việc gì vậy? Kaishain desu: Là nhân viên Nihon wa hajimete desuka: Đến Nhật lần đầu à? Hai soo desu: Vâng đúng vậy Iie nido me desu: Không là lần thứ hai Nihon ni wa itsu made irasshaimasu ka: Ở lại trong bao lâu? Isshuu kan no yotei desu: Dự định khoảng 1 tuần Shinkoku suru mono arimasu ka: Có đồ gì khai báo? Arimasen: Không có Hai arimasu: Vâng, có Kore wa nan desuka: Đây là cái gì? Tomodachi e no purezento desu: Quà dành cho bạn Kekko desu oki o tsukete: Được chúc may mắn Arigatoo gozaimasu: Cảm ơn Kanzei o harawanakereba narimasen ka: Có phải trả thuế quan? Hai harawanakereba narimasen: Vâng phải trả Iie harawanakute mo ii desu: Không phải trả
Nyuukoku: Sự nhập cảnh Koko: Ở đây Pasupoto: Hộ chiếu Arư(iru): Có Kuru: đến Hajimete: Đầu tiên Ageru: Cho Tomodachi: Bạn bè Shinkoku suru: Khai báo Ni do me: Lần thứ hai Mono/Shinamono: Đồ Irassharu: Đến, ở
Học tiếng Nhật Bản