41.~において~: Ở, trong, tại….
Giải thích: Chỉ tình huống, chỉ phạm vi
当時の状況において戦争反対を訴えるのは限るなく勇気のいることだった。 Trong tình hình lúc đó, phản đối chiến tranh là một hành động cần rất nhiều can đảm. 日本の物理学会において、彼の右に出る者(=彼より優れている者)はいない。 Trong hôi vật lý học Nhật Bản thì không có ai xuất hiện bên phải của anh ấy (không có ai xuất sắc hơn anh ấy)
42.~ても~: Cho dù ~ cũng
Giải thích: Vて+ても; Aい → く+ても; N/Aな+でも
不便でも、慣れた機会のほうが使いやすい。 Dù có bất tiện, thì loại máy này dùng quen rồi, vẫn dễ dùng hơn 風が冷たくても平気だ Dù cho gió có lạnh đi nữa, tôi cũng không sao 今すぐできなくても、がっかりする必要はない Dù cho không làm được bây giờ, thì cũng không việc gì phải thất vọng cả たとえ両親に反対されても彼との結婚はあきらめない Cho dù cha mẹ có phản đối, tôi vẫn không từ bỏ ý định kết hôn với anh ấy ほしきなくても、食べなけらばいけない。 Dù không muốn cũng phải ăn
43.~として~: Xem như là, với tư cách là
Giải thích: Dùng để nói rõ lập trường, danh nghĩa, tư cách
留学生として、この大学で勉強している。 Tôi đang học ở đại học này với tư cách là lưu học sinh 趣味として書道を勉強している。 Tôi đang học thư pháp như là một sở thích 大統領を国賓として待遇する Tiếp đãi Tổng thống như một quốc khách Da Latは古くから避暑地として人気があるところだ。 Đà Lạt từ xưa đến nay được xem là một nơi nghỉ mát được ưa chuộng 彼は大学の教授としてより、むしろ作家としてのほうがよく知られている。 Anh ta được biết đến như là một nhà văn nhiều hơn là một giáo sư đại học
44.~ように~: Để ~
Giải thích: Dùng để chỉ lời khuyên, chỉ mục đích, để thỉnh cầu
すべたがうまくいきますよう。 Cầu mong mọi việc điều tốt đẹp 新しい年が幸い多き年してありますよう祈ております Cầu chúc một năm mới thật nhiều hạnh phúc 忘れ物をしないようにしてください。 Xin nhớ đừng bỏ quên đồ 授業中はおしゃべりしないように。 Trong giờ học xin đừng nói chuyện 子供にも読めるよう名前にふりがなをつけた Tôi đã ghi chú cách đọc lên trên để ngay cả trẻ em cũng đọc được
Chú ý: Cả vế trước và vế sau đi với động từ riêng biệt, cũng có khi sử dụng lược bỏ trợ từ に
45.こそ:Chính vì
Giải thích: Dùng để nhấn mạnh
今年こそ「源氏物語」を終わりまで読むぞ。 Năm nay chính là lúc phải đọc xong cuốn "Truyện Genji" それでこそわれわれが見こんだとおりの人物だ。 Hành động ấy chứng tỏ anh ấy là người chúng ta kỳ vọng よろしくお願いします Nhờ anh giúp đỡ cho こちらこそよろしく。 Chính tôi mới là người phải nhờ anh giúp đỡ
46.~ないうちに~: trước khi
Giải thích: Trước khi….làm việc gì đó trong trạng thái hiện tại (trước khi hiện tại đó thay đổi)
暗くならないうちに買い物に行ってこよう。 Ta đi mua đồ thôi, kẻo trời tối お母さんが帰ってこないうちに急いでプレゼントを隠した。 Tôi đã nhanh chóng cất giấu món quà trước khi mẹ về 知らないうちに隣は引っ越していた。 Nhà hàng xóm đã dọn đi lúc nào tôi không biết
47. ~どうしても~: Dù thế nào cũng, nhất định ~
次に休みにはどしても北海道へ行きたい。 Kỳ nghĩ lần tới dù thế nào tôi cũng muốn đi Hokkaido どうしてもできるだけ。 Dù thế nào cũng phải cố gắng hết sức どうしても家族の側にいたい。 Dù thế nào cũng muốn ở bên cạnh gia đình
48. ~がち~: Có khuynh hướng, thường là ~
Giải thích: Dùng để biểu đạt ý nghĩa có khuynh hướng, thường xảy ra…và sự việc trình bày thường có khuynh hướng không tốt.
その作家は、ここ数年病気がちでなかなかまとまった仕事ができないと言っている。 Nhà văn đó nói rằng mấy năm nay thường bệnh, nên mãi chưa làm được một việc gì đó tầm cỡ このところ、はっきりしない雲りがちの天気が続いているので、洗濯ものが干せなくて困る。 Dạo này thời tiết bất thường, hay âm u kéo dài, nên giặt đồ không khô được, phiền thật 甘い物はついつい食べ過ぎてしまいがちなので、ダイエット中は気をつけましょう Đồ ngọt thì ta thường vô tình ăn quá mức, nên trong lúc ăn kiêng chúng ta phải cẩn thận
Chú ý: Giống với mẫu câu「~嫌いがある」
49.~せいぜい~(~精々): Tối đa, không hơn được, nhiều nhất có thể ~
給料が安くて、一人で暮らすのがせいぜいだ。 Lương của tôi quá thấp, gắng lắm cũng chỉ vừa đủ để sống một mình mà thôi 忙しい会社で、年末でもせいぜい三日くらいしか休めません。 Vì là một công ty bận rộn, nên tuy là cuối năm nhưng cũng chỉ nghỉ tối đa có 3 ngày. ふるさとと言われて思い出すことといえばせいぜい秋祭りくらいですね。 Những điều tôi nhớ lại khi nghe nhắc đến quê cũ, có lẽ nhiều lắm cũng chỉ là lễ hội mùa thu.
50.~にかぎる~(~に限る): Chỉ có, chỉ giới hạn ở, tốt nhất
Giải thích: Thường sử sụng vớiなら ,たら ở vế trước
疲れた時は温泉に行くにかぎねる。 Những lúc mệt mỏi thì đi tắm suối nước nóng là tuyệt nhất ヨーロッパを旅行するなら電車に限るよ。安くて快適だしね。 Nếu đi du lịch ở Châu Âu thì đi xe điện là tốt nhất. Vì vừa rẻ vừa thoải mái 夏はクリームにかぎる。 Mùa hè thì kem là nhất
Dạy tiếng Nhật Bản