[Ngữ pháp tiếng Nhật] – Ngữ pháp N3 (61-70)

  • Đăng bởi: Trung Nguyễn
  • Ngày đăng: 16/10/2014 - 11:21 PM
  • 2181 Lượt xem

61.~だけあって: Quả đúng là, tương xứng với

Giải thích: Dùng khi đánh giá tốt, theo đúng như mong đợi. Biểu đạt mối quan hệ nhân quả

高かっただけあって、この車はきれい。
Quả đúng là đắt, cái xe này đẹp quá
さすが、日本だけあって、経済が発展する
Quả đúng là Nhật Bản, kinh tế phát triển thật
マイさんは4年間日本に留学していただけあって、日本語が上手だ。
Mai quả đúng là người từng du học ở Nhật Bản 4 năm, tiếng Nhật rất giỏi.

62.~だらけ~: Toàn là, chỉ là

Giải thích: Diễn tả chuyện xấu, chuyện không may

間違いだらけの答案が返ってきた。
Tôi đã nhận lại bài tập đầy lỗi sai
彼は借金だらけだ。
Anh ta nợ ngập đầu
子供は泥だらけの足で部屋に上がってきた。
Đứa bé bước vào phòng với đôi chân đầy bùn

63.~っけ: Nhớ không lầm là ….đúng không?

Giải thích: Dùng trong văn nói, dùng để xác nhận lại

今日は何月だっけ?
Hôm nay là tháng mấy nhỉ?
もう手紙出したっけ?
Hình như đã gửi thư rồi, đúng không?
あの人、マイさんだっけ?
Hình như người kia là chị Mai đúng không?
明日先生も来るんだっけ。
Ngày mai hình như thầy giáo cũng đến nữa đúng không?

64.~っこない: Tuyệt đối không ~

Giải thích: っこない: tuyệt đối không ~, chắc chắn không ~

毎日5時間は勉強しなさい。
Mỗi ngày học ít nhất là 5 tiếng
そんなこと、できっこないよ。
Chuyện đó, làm không được đâu
いくら彼に聞いても、本当のことなんか言いっこないよ。
Bạn có hỏi anh ta bao nhiêu đi nữa, anh ta cũng không nói thật đâu.
山口さんたんか、頼んだってやってくれっこないよ。
Những người như anh Yamaguchi có nhờ cũng không có chuyện làm giúp cho đâu

Chú ý:
Thường dùng trong hội thoại
Thể hiện sự phán đoán mang tính chủ quan của người nói

65.~っぱい: Thấy như là ~

Giải thích: Cảm thấy như là, thấy như là; Dễ làm

男は白っぱい服を着ていた。
Gã đàn ông mặc đồ gần như là màu trắng
あの人は忘れっぱくて困る
Tôi thật là khổ sở vì người đó có tính hay quên
この牛乳水っぱくてまずいよ。
Thứ sữa bò này loãng như nước lã, dở quá
30にもなって、そんなことで怒るなんて子供っぱいね。
30 tuổi rồi mà còn giận những chuyện như vậy, thật là giống con nít quá đi

Chú ý:
Chỉ dùng với thể Nっぱい và Aいっぱい
Dùng để nói đặc tính của sự vật
Thường không có sự lặp đi, lặp lại nhiều lần
Dùng để nói những việc không tốt
Chỉ cùng với thể V-ますっぱい

66.~ついでに: Nhân tiện ~

Giải thích: Diễn tả tình trạng khi làm gì đó, nếu cùng làm thì sẽ thuận tiện

図書館へ本を借りに行った。ついでに、近くに住んでいる友達のところへ行ってみた。
Tôi đã tới thư viện mượn sách. Tiện thể thử ghé qua chỗ của người bạn sống gần đó.
洗濯機を直すついでに、ドアの取っ手も直してもらった。
Nhân tiện sửa máy giặt tôi đã nhờ sửa lại tay nắm cửa
兄は出張のついでだといって、私の仕事場へ会いに来た。
Anh tôi đã đến gặp tôi tại chỗ làm việc, bảo là nhân tiện đi công tác.

Chú ý:
Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm việc khác.

67.~つつ: Trong khi ~

Giải thích:
Đang, trong khi
Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật.

彼は、「春ももう終わりですね」と言いつつ、庭へ目をやった。
Anh ta vừa nói " Mùa xuân cũng đã kết thúc rồi nhỉ" vừa đưa mắt nhìn ra vườn
静かな青い海を眺めつつ、良子は物思いにふけっていた。
Yoshiko chìm đắm trong suy tư khi ngắm nhìn mặt biển xanh, phẳng lặng

Chú ý:
Chỉ dùng với thế V-ます形つつ
Dùng nhiều trong viết, do cách nói hơi cứng
Ý nghĩa giống với~ながら
Hành động đằng sau つつlà hành động chính
Giống với mẫu~つつも
Dùng trong văn nói và lối nói nghiêm túc

68. ~つつある:  Dần dần đang

Giải thích: Chủ yếu dùng trong văn viết

地球は温暖化しつつある。
Trái đất đang dần ấm lên
この会社は現在成長しつつある。
Công ty này đang lớn mạnh dần lên
その時代は静かに終わりつつある。
Thời đại đó đang dần dần lặng lẽ khép lại

69.~つつも: Dù là ~

Giải thích:
Cách biểu hiện sự đối ngược. Thường là chỉ tâm trạng nối tiếc, hối hận của người nói kiểu như: mặc dù biết…..nhưng…, hay dù biết là không tốt nhưng vẫn…. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.

彼は、歯痛に悩まされつつも、走り続けた。
Mặc dù khổ sở với việc đau răng, nhưng anh ta vẫn tiếp tục chạy
「健康のために働きづぎはよくないのよ」と言いつつも彼女は決して休暇をとらなおのだ。
Miệng thì nói là làm việc quá nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe, nhưng cô ấy vẫn không chịu 
xin nghĩ phép.
医者に行かなければと思いつつも、忙しさに紛れて忘れてしまった。
Tuy nghĩ rằng phải đi bác sĩ, nhưng vì quá bận nên tôi lại quên mất

Chú ý:
Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật
Dùng nhiều trong văn viết và lối nói nghiêm túc

70. ~ていらい~(て以来): Kể từ, suốt từ ~

Giải thích: Chỉ một việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến tận bây giờ

あれ以来彼女は姿を見せない
Kể từ đó cô ta không xuất hiện nữa
先週以来ずっと会議続きで、くたくたに疲れきっている
Từ tuần trước phải họp nên tôi mệt mỏi vô cùng
夏休みに風邪で寝込んで以来、どうも体の調子が悪い
Suốt từ sau khi tôi nằm vùi vì bị cảm trong kỳ nghỉ hè tới nay, tình trạng sức khỏe của tôi 
thật sự tệ.

Chú ý:
以来Có thể đi sau danh từ và có ý nghĩa là “kể từ”, “suốt từ”
私は入会社以来、一日も休んでいない。Từ ngày đi làm tôi chưa nghĩ ngày nào

Dạy tiếng Nhật Bản

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan