61.~だけあって: Quả đúng là, tương xứng với
Giải thích: Dùng khi đánh giá tốt, theo đúng như mong đợi. Biểu đạt mối quan hệ nhân quả
高かっただけあって、この車はきれい。 Quả đúng là đắt, cái xe này đẹp quá さすが、日本だけあって、経済が発展する Quả đúng là Nhật Bản, kinh tế phát triển thật マイさんは4年間日本に留学していただけあって、日本語が上手だ。 Mai quả đúng là người từng du học ở Nhật Bản 4 năm, tiếng Nhật rất giỏi.
62.~だらけ~: Toàn là, chỉ là
Giải thích: Diễn tả chuyện xấu, chuyện không may
間違いだらけの答案が返ってきた。 Tôi đã nhận lại bài tập đầy lỗi sai 彼は借金だらけだ。 Anh ta nợ ngập đầu 子供は泥だらけの足で部屋に上がってきた。 Đứa bé bước vào phòng với đôi chân đầy bùn
63.~っけ: Nhớ không lầm là ….đúng không?
Giải thích: Dùng trong văn nói, dùng để xác nhận lại
今日は何月だっけ? Hôm nay là tháng mấy nhỉ? もう手紙出したっけ? Hình như đã gửi thư rồi, đúng không? あの人、マイさんだっけ? Hình như người kia là chị Mai đúng không? 明日先生も来るんだっけ。 Ngày mai hình như thầy giáo cũng đến nữa đúng không?
64.~っこない: Tuyệt đối không ~
Giải thích: っこない: tuyệt đối không ~, chắc chắn không ~
毎日5時間は勉強しなさい。 Mỗi ngày học ít nhất là 5 tiếng そんなこと、できっこないよ。 Chuyện đó, làm không được đâu いくら彼に聞いても、本当のことなんか言いっこないよ。 Bạn có hỏi anh ta bao nhiêu đi nữa, anh ta cũng không nói thật đâu. 山口さんたんか、頼んだってやってくれっこないよ。 Những người như anh Yamaguchi có nhờ cũng không có chuyện làm giúp cho đâu
Chú ý:
Thường dùng trong hội thoại
Thể hiện sự phán đoán mang tính chủ quan của người nói
65.~っぱい: Thấy như là ~
Giải thích: Cảm thấy như là, thấy như là; Dễ làm
男は白っぱい服を着ていた。 Gã đàn ông mặc đồ gần như là màu trắng あの人は忘れっぱくて困る Tôi thật là khổ sở vì người đó có tính hay quên この牛乳水っぱくてまずいよ。 Thứ sữa bò này loãng như nước lã, dở quá 30にもなって、そんなことで怒るなんて子供っぱいね。 30 tuổi rồi mà còn giận những chuyện như vậy, thật là giống con nít quá đi
Chú ý:
Chỉ dùng với thể Nっぱい và Aいっぱい
Dùng để nói đặc tính của sự vật
Thường không có sự lặp đi, lặp lại nhiều lần
Dùng để nói những việc không tốt
Chỉ cùng với thể V-ますっぱい
66.~ついでに: Nhân tiện ~
Giải thích: Diễn tả tình trạng khi làm gì đó, nếu cùng làm thì sẽ thuận tiện
図書館へ本を借りに行った。ついでに、近くに住んでいる友達のところへ行ってみた。 Tôi đã tới thư viện mượn sách. Tiện thể thử ghé qua chỗ của người bạn sống gần đó. 洗濯機を直すついでに、ドアの取っ手も直してもらった。 Nhân tiện sửa máy giặt tôi đã nhờ sửa lại tay nắm cửa 兄は出張のついでだといって、私の仕事場へ会いに来た。 Anh tôi đã đến gặp tôi tại chỗ làm việc, bảo là nhân tiện đi công tác.
Chú ý:
Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm việc khác.
67.~つつ: Trong khi ~
Giải thích:
Đang, trong khi
Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật.
彼は、「春ももう終わりですね」と言いつつ、庭へ目をやった。 Anh ta vừa nói " Mùa xuân cũng đã kết thúc rồi nhỉ" vừa đưa mắt nhìn ra vườn 静かな青い海を眺めつつ、良子は物思いにふけっていた。 Yoshiko chìm đắm trong suy tư khi ngắm nhìn mặt biển xanh, phẳng lặng
Chú ý:
Chỉ dùng với thế V-ます形つつ
Dùng nhiều trong viết, do cách nói hơi cứng
Ý nghĩa giống với~ながら
Hành động đằng sau つつlà hành động chính
Giống với mẫu~つつも
Dùng trong văn nói và lối nói nghiêm túc
68. ~つつある: Dần dần đang
Giải thích: Chủ yếu dùng trong văn viết
地球は温暖化しつつある。 Trái đất đang dần ấm lên この会社は現在成長しつつある。 Công ty này đang lớn mạnh dần lên その時代は静かに終わりつつある。 Thời đại đó đang dần dần lặng lẽ khép lại
69.~つつも: Dù là ~
Giải thích:
Cách biểu hiện sự đối ngược. Thường là chỉ tâm trạng nối tiếc, hối hận của người nói kiểu như: mặc dù biết…..nhưng…, hay dù biết là không tốt nhưng vẫn…. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.
彼は、歯痛に悩まされつつも、走り続けた。 Mặc dù khổ sở với việc đau răng, nhưng anh ta vẫn tiếp tục chạy 「健康のために働きづぎはよくないのよ」と言いつつも彼女は決して休暇をとらなおのだ。 Miệng thì nói là làm việc quá nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe, nhưng cô ấy vẫn không chịu xin nghĩ phép. 医者に行かなければと思いつつも、忙しさに紛れて忘れてしまった。 Tuy nghĩ rằng phải đi bác sĩ, nhưng vì quá bận nên tôi lại quên mất
Chú ý:
Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật
Dùng nhiều trong văn viết và lối nói nghiêm túc
70. ~ていらい~(て以来): Kể từ, suốt từ ~
Giải thích: Chỉ một việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến tận bây giờ
あれ以来彼女は姿を見せない Kể từ đó cô ta không xuất hiện nữa 先週以来ずっと会議続きで、くたくたに疲れきっている Từ tuần trước phải họp nên tôi mệt mỏi vô cùng 夏休みに風邪で寝込んで以来、どうも体の調子が悪い Suốt từ sau khi tôi nằm vùi vì bị cảm trong kỳ nghỉ hè tới nay, tình trạng sức khỏe của tôi thật sự tệ.
Chú ý:
以来Có thể đi sau danh từ và có ý nghĩa là “kể từ”, “suốt từ”
私は入会社以来、一日も休んでいない。Từ ngày đi làm tôi chưa nghĩ ngày nào
Dạy tiếng Nhật Bản