101.~につれて~: Cùng với
Giải thích: Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ chung đó là cùng với sự tiến triển thì sự việc khác cũng tiến triển theo.
成長するにつれて、妹は無口になってきた。 Càng lớn lên em gái tôi ít nói hẳn 時間がたつにつれて、悲しみは薄らいできた。 Cùng với thời giAn thì nỗi buồn cũng đã vơi đi 試合が進むにつれて、観衆も興奮してきて大騒ぎとなった。 Trận đấu càng kéo dài thì khán giả càng hưng phấn và ồn ào
Chú ý:
Cách dùng và ý nghĩa giống với ~にしたがってnên không thể dùng trong trường hợp biểu thị sự thay đổi một lần.
102.~にとって~: Cùng với
Giải thích: Danh từ dùng ỡ mẫu câu này là danh từ chỉ người
彼にとってこんな修理は何でもないことです。 Đối với anh ấy việc tu sửa như thế này cũng dễ thôi 私にとって一番が家族です。 Đối với tôi gia đình là số một それは彼にとって重大です。 Điều này là quan trọng đối với anh ấy
103.~にともなって(~に伴った): Cùng với…, càng…càng.
Giải thích: Được dùng trong văn viết
気温の上昇に伴って湿度も上がり蒸し暑くなってきた Theo với đà tăng nhiệt độ, độ ẩm cũng tăng lên và ngày càng trở nên oi bức 学生数が増えるのに伴って、学生の質も多様化してきた。 Cùng với đà tăng về số lượng chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng 地震に伴って津波が発生ことが多い。 Cùng với động đất thì thường có sóng thần
104.~にはんして~(~に反して) : Trái với…
Giải thích: Diễn tả ý trái ngược với.., tương phản với mong muốn, kỳ vọng
年初の予測に反して、今年は天候不順の年となった。 Trái với dự đoán hồi đầu năm, năm nay thời tiết không thuận lợi 予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。 Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi năm nay không khó đến mức ấy 周囲の期待にはんして、彼らは結局結婚しなかった。 Trái với mong mỏi của những người xung quanh, kết cục họ đã không lấy nhau
105.~にわたる/~にわたって(~に渡る/~に渡って) : Suốt, trải suốt, trải khắp
Giải thích: Nにわたるbổ nghĩa cho danh từ
Đi sau thường là từ chỉ thời gian , số lần, phạm vi của một nới chốn , dùng để diễn tả quy mô của một việc gì đó
話し合いは数回にわたり、最終的には和解して。 Qua nhiều lần thảo luận, cuối cùng họ đã hòa giải この研究グループは水質汚染の調査を10年にわたってつづけてきた。 Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước trong suốt 10 năm qua
Chú ý:
Theo sau thường là những động từ như 「行う/続ける/訪する」
彼はこの町を数回にわたって訪れ、グム建設についての住民との話し合いをおこなっている。Anh ấy đã tới thị trấn này nhiều lần, và đã thảo luận với cư dân địa phương về việc xây dựng đập nước.
Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết
106. ~はともかく~ : Để sau, khoan bàn
Giải thích: Diễn tả ý nghĩa “rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo”
Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó.
学歴はともかく人柄にやや難点がある。 Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được
Chú ý:
Có cách nói khác là Nはともかくとして
Khoan bàn đến đứa em gái, người chị là một người rất tốt
妹さんはともかくとして姉さんはとてもいい人だ。
107.~はもとより~: Không chỉ, nói chi
Giải thích:
Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa ” không chỉ như thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn”
寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない Nói chi sushi, cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được. 胃はもとより肺もやられているのが検査でわかった。 Qua kiểm tra, tôi đã biết được không những dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương
Chú ý: Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết
108.~はぬきにして(~は抜きにして): Hãy bỏ ra, hãy thôi…
Giải thích: Dùng để diễn tả không là một chuyện gì nữa
この際、仕事の話はぬきにして、大いに楽しみましょう。 Lần này chúng ta không bàn về công việc nữa mà hãy vui chơi thật nhiều 冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung
Chú ý:
Có nghĩa là「。。。は除いて」 (cái đó, hãy loại bỏ ra), 「。。。は止めて」 (chuyện đó, hãy thôi đi)
109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác
Giải thích:
Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó
彼は目上に対しては腰が低い反面、目下に対してはいばっている。 Anh ta đối với cấp trên thì rất nhúng nhường, nhưng đối với cấp dưới thì rất vênh váo 妹はがんこ者である反面、涙もろい性格だ。 Em gái tôi là người rất bướng bỉnh nhưng cũng mau nước mắt この薬はよく効く反面、副作用も強い。 Loại thuốc này rất công hiệu nhưng ngược lại tác dụng phụ cũng rất mạnh
110.~べき/~べきではない: Nên, không nên
Giải thích: Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là chuyện đương nhiên
この仕事はきみがやるべきだ。 Công việc này em nên nhận làm 会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。 Không nên dùng điện thoại của công ty để nói chuyện riêng
Chú ý:
Động từ するchuyển thànhすべき
Dạy tiếng Nhật Bản