111.~むきだ~(~向きだ): Phù hợp, dành cho
Giải thích: Vừa vặn đối với, thích hợp đối với
女性向のスポーツにはどんなものがありますか? Những môn thể thao dành cho nữ có môn gì この家は部屋数も多く台所も広い。どちらかというと大家族向きだ Căn hộ này phòng, bếp rộng rãi . Thực ra thích hợp cho nhà đông người この映画は子供向きだ。 Bộ phim này dành cho trẻ em
Chú ý:
Thay cho cách nói phủ định là 「N向きでない」thì có thể nói「(N)不向きだ」
Cách nói kiểu thành ngữ 「向き不向きがある」có nghĩa là “tùy người, có người phù hợp có người không”
112.~も~なら~も~/~も~ば~も :Cũng…cũng
親も親なら子も子だね。 Đúng là nếu cha mẹ làm sao thì con cái làm vậy 動物が好きな人もいれば、嫌いな人もある Có người yêu mến động vật nhưng cũng có người ghét 人の一生にはいい時もあれば悪いときもある。 Đời người có những lúc tốt đẹp thì cũng có những lúc tồi tệ
113.~やら~やら~: Nào là…nào là
Giải thích: Dùng để liệt kê
来月はレポートやら試験やらでひどく忙しくなりそうだ。 Tháng tới nào là báo cao, nào là thi cử chắc sẽ bận rộn kinh khủng 皆さんにこんなに祝ってもらえるとは恥ずかしいやら、嬉しいやら、 なんともお礼の言いようがありません。 Được mọi người chúc mừng như thế này, tôi vừa mắc cỡ lại vừa vui mừng, không biết nói gì để cảm ơn スケート場は子供やらつきそいの母親やらでごったがかえしていた。 Bãi trượt băng rất là đông với nào là trẻ con, nào là các bà mẹ đi cùng với chúng
114.~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là…
Giải thích: Không còn cách nào khác là phải….
アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。 Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An この部屋は静かで、時計の音よりほかに何の物音も聞こえなかった Căn phòng đó yên tĩnh, chẳng nghe tiếng động nào khác ngoài âm thanh của chiếc đồng hồ お金がないのなら、旅行はあきらめるよりほしかたがないね。 Nếu không còn cách nào khác là phải bỏ chuyến du lịch thôi
115.~わけない~: Lẽ nào lại, làm sao…được
Giải thích: Không có nghĩa là…, không chắc…, không hẳn…
Cấu trúc này đồng nghĩa với「はずがない」
これは君の部屋にあったんだよ。君が知らないわけない。 Cái này ở trong phòng em đấy. Lẽ nào em lại không biết あの温厚な人がそんなひどいことをするわけない。 Một người đôn hậu như thế này làm sao có thể làm một việc kinh khủng như vậy được
116.~わけだ~: có nghĩa là…, là vì…
Giải thích: Có nghĩa là…
Giải thích nguyên nhân, lý do là vì…..
彼女の母親は私の母の妹だ。つまり彼女と私はいとこ同士なわけだ。 Mẹ cô ấy là em gái mẹ tôi. Nghĩa là, cô ấy và tôi là chị em họ với nhau 彼女は猫を3匹と犬を1匹買っている。一人暮らしで寂しいわけだ。 Cố ấy nuôi 3 con mèo và một con chó là vì cô ấy sống một mình
117.~わけではない~ : Không nhất thiết là.., không phải là…, không hẳn là…, không có ý nghĩa là…
Giải thích:
Dùng để phủ định chỉ 1 (phủ định đơn) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập
Biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định,「わけにはいかない」 lại biểu thị ý chủ quan cá nhân, dựa trên ý cá nhân mà đưa ra ý phủ định
このレストランはいつも客がいっぱいだか、だからといって特別においしいわけではない。 Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon 私はふだんあんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。 忙しくてやる暇がないだけなのだ。 Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không rảnh để nấu ăn mà thôi
Chú ý:
わ けではないrất thường được sử dụng chung với 「だからといって」「特に」「別に」nhằm nhấn mạnh với ý phủ định hoàn toàn nội dung đang được đề cập. Khi đi cùng với「全く」「全然」 thì chỉ mang ý phủ định một phần.
というわけでわない(ってわけではない:Văn nói) cũng mang ý nghĩa giống và hoàn toàn được dùng thay thế cho . Nhưng というわけでわない(ってわけではない:Văn nói)vẫn dùng trong trường hợp có đề cập đến lý do được nêu cụ thể trong từng câu văn.
Dạy tiếng Nhật Bản