91.~におうじて(~に応じて): Tùy theo, dựa theo
Giải thích: Phụ thuộc vào…, tùy theo…., biểu thị sự việc sau thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi đằng trước
売行きにおうじて生産量を加減する。 Gia giảm sản lượng với tình hình bán ra 状況に応じて戦法を変える Thay đổi chiến pháp thích ứng với tình huống 状況に応じて戦法をとる。 Chọn cách đánh phù hợp với tình huống
92.~における~ : Tại , trong , ở……
Giải thích: Chỉ địa điểm thời gian và dùng để bổ nghĩa cho danh từ
過去における過ちを謝罪する。 Tôi xin tạ lỗi vì những lỗi lầm trong quá khứ 在職中における功労が認められた。 Những công lao của tôi trong lúc tại chức đã được công nhận 学校における母語の使用か禁止された。 Nhà trường cấm sử dụng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường
93.~にかかわらず~: Bất chấp…, không liên quan….
Giải thích: Dùng để biểu thị không có vấn đề sai trái đó, không liên quan đến sai trái đó, danh từ hình thành như thời tiết, giới tính, tuổi tác.
試合は晴雨にかかわらず決行する。 Tôi nhất quyết tiến hành trận đấu bất kể trời tốt hay trời mưa このクラブ年齢や社会的地位にかかわらず、どなたでも参加できます、 Câu lạc bộ này không phân biệt tuổi tác hoặc địa vị xã hội, bất cứ ai cũng có thể tham gia. 成功するしないにかかわらず、努力することに意義があると思う。 Cho dù thành công hay không, tôi cho rằng ý nghĩa nằm trong sự nỗ lực
94.~にかわって~: Thay cho ~
Giải thích: Thay thế cho, thay mặt cho ai đó
21世紀には、これまでの先進諸国に代わって、アジア諸国が世界をリードする ようになるのではないだろうか。 Vào thế kỷ 21, thay thế cho các nước trước đây, có lẽ là các nước châu Á sẽ lãnh đạo thế giới 社長にかわって、私があいさつします Tôi sẽ chào khách thay cho giám đốc 母に代わって、父が出席した。Cha tôi đã tham dự thay cho mẹ tôi
95.~にかんする/~にかんして : Liên quan đến
Giải thích: Liên quan đến việc….
その問題にかんして質問したいことがある。 Tôi có điều muốn hỏi liên quan đến vấn đề đó コンピュータに関する彼の知識は相当なものだ Kiến thức về vi tính của anh ấy rất khá こんないたずらをするのはあいつに決まっている。 Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là anh ta
96.~にしたがって~: Cùng với…, dựa theo….
Giải thích:
Cùng với… Nếu có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi với việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v… Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục ( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần)
引率者の指示にしたがって行動してください。 Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn しきたりにしたがって式をとり行った。 Người ta đã hành lễ theo nghi thức xưa 上司の命令にしたがって不正を働いた。 Tôi đã làm điều sai trái theo lệnh của cấp trên
97.~にしろ~: Dẫu là….
Giải thích: Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp : Dù cho..nhưng vẫn
失敗するにしろやるだけのことはやる。 Dẫu rằng có thất bại thì vẫn cứ làm どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。 Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên
98.~にすぎない: Chỉ …
Giải thích: Chỉ cỡ…, không nhiều hơn….
それが本当にあるかどうかは知りません。例として言っているに過ぎないんです。 Chuyện ấy tôi không biết là có đúng không, chẳng qua tôi chỉ nêu lên làm vì dụ mà thôi そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。 Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà
99.~にたいして~: Đối với….
Giải thích: Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì…..
私の発言にたいして彼は猛烈に攻撃を加えてきた Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi 私の質問にたいして何も答えてくれなかった。 Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi 彼は女性にたいしては親切に指導してくれる。 Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần
100.~について~: Về việc…
Giải thích: Biểu thị ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó
農村の生活様式について調べている Tôi đang tìm hiểu về các sinh hoạt ở nông thôn その点については全面的に賛成はできない。 Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành 事故の原因について究明する。 Tôi sẽ tìm hiểu tường tận về nguyên nhân tai nạn
Dạy tiếng Nhật Bản