Cách dùng: ありがとう ございました。 Arigatoo gozaimashita : Cảm ơn
- Khi một người nào đó đã dành 1 khoảng thời gian nhất định để làm việc gì đó cho bạn, hãy sử dụng câu này để bày tỏ sự cảm ơn trực tiếp người đó, chẳng hạn như khi ai đó đến sân bay đón bạn, hay sau khi ban phát biểu ..v…v… để thể ý cảm tạ người nghe, nên dùng câu này sau khi đọc diễn văn
1. Ở sân bay A: ようこそ いらっしゃい ました。 Yooko iashai mashita. mừng anh đến. B: ありがとう ございました。 Arigatoo gozaimashita : Cảm ơn anh.
2. Sau khi đọc diễn văn ご清聴(ごせいちょう), どうも ありがとう ございました。 Goseichoo, doomo arigatoo gozaimashita Cảm ơn mọi người đã lắng nghe.
3. Sự việc đã qua A: 昨日(きのう), どうも ありがとう ございました。 Kinoo, doomo arigatoo gozaimashita Hôm qua thật cảm ơn anh. B: いいえ。iie. Không có chi
Tìm hiểu văn hóa giao tiếp của Nhật
- Do ảnh hưởng của văn hóa phương Tây, sau khi được người khác khen ngợi, người Nhật thường không phủ nhận mà vui vẻ tiếp nhận lời khen đó. Những người trẻ tuổi thường hay dùng câu này
Học tiếng Nhật Bản