[Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Chơi Harajuku hay Mạt chược”

  • Đăng bởi: Trung Nguyễn
  • Ngày đăng: 07/11/2014 - 3:18 PM
  • 2029 Lượt xem

Kanji

夏子: 夏子 ですけど。
カゼ: 今 どこに いますか。
夏子: 今、原宿に います。カゼは 今 どこに いますか。
カゼ: 今、家に います。今夜は 何を しますか。
夏子: 今夜は 原宿に います。楽しくて にぎやかで、原宿は 大好き です。
カゼは 何を しますか。
カゼ: 今夜、家で マージャン を します。あなたの お金が 必要 です。
すみません、あなた が 必要 です。
夏子: マージャン?麻雀は つまらなくて 大嫌い です。今夜 ずっと 原宿に います。こ
こに 来ませんか。とても 楽しいです。
カゼ: 原宿?人が多くて、うるさくて、大嫌いです。また 今度。
夏子: そう ですね。また 今度。

Kana

なつこ: なつこ です けど。
カゼ: いま、どこに います か。
なつこ: いま、はらじゅく に います。カゼ は いま どこ に います か。
カゼ: いま、いえ に います。こんや は なに を します か。
なつこ: こんや はらじゅくに います。たのしくて にぎあかで、
はらじゅく は だいすき です。かぜ は なに を します か。
カゼ: こんや いえ で マージャンを します。あなた の おかね が ひつよう です。
すみません、あなた が ひつよう です。
なつこ: マージャン?マージャン は つまらなくて だいきらい です。
こんや ずっと はらじゅく に います。ここ に きませんか。とても たのしい です。
カゼ: はらじゅく?ひとが おおくて、うるさくて、だいきらいです。また こんど。
なつこ: そうですね。また こんど。

 Tiếng Việt:

Natsuko: Natsuko đây.
Kaze: Bây giờ em đang ở đâu? 
Natsuko: Bây giờ em đang ở Harajuku. Anh Kaze bây giờ đang ở đâu?
Kaze: Giờ anh đang ở nhà. Tối nay em sẽ làm gì?
Natsuko: Tối nay em sẽ ở Harajuku. Ở đây vừa vui, vừa sôi động, em rất thích Harajuku. 
Anh Kaze thì sao?
Kaze: Tối nay anh ở nhà chơi mạt chược. Anh cần tiền của em. À không, anh cần em.
Natsuko: Mạt chược á? Mạt chược chán lắm,em không thích. Em sẽ ở Harajuku suốt cả buổi
 tối.  Anh có đến đây không? Ở đây rất là vui.
Kaze: Harajuku? Ở đấy đông người, ồn ào lắm, anh không thích. Lúc khác nhé.
Natsuko: Đúng thế. Lúc khác.

Từ vựng:

原宿 「はらじゅく」(Harajuku): 1 khu vực sầm uất ở trung tâm Tokyo.

賑やか 「にぎやか」 (nigiyaka): sống động, sôi nổi

麻雀 「マージャン」 (maajan): mạt chược

鴨 「かも」 (kamo): con vịt, nạn nhân.
Người ta gọi người hay bị  thua mạt chược là ‘Kamo’ vì ‘vịt thì rất dễ bắt và ăn rất ngon’. (Tiếng Việt gọi là ‘gà’ )

Thành ngữ:

鴨 が 葱 を しょって やって 来る
‘Kamo ga negi o shotte yatte kuru’, con vịt mang cọng hành đến, hãy bắt lấy nó để làm món nabe.

お金 「おかね」(okane): tiền.
– 金 「かね」 (kane) có nghĩa là tiền, người ta thêm お vào trước để tăng sự trang trọng vì tiền bạc là chủ đề nhạy cảm.

必要 「ひつよう」(hitsuyou): cần, cần thiết (Tùy vào ngữ cảnh)

Mẫu câu:

~ が 必要 です

お金 が 必要 です。(okane ga hitsuyou desu) – Tôi cần tiền / Tiền là cần thiết
時間 が 必要 です。(jikan ga hitsuyou desu) – Tôi cần thời gian / Thời gian là cần thiết

今度 「こんど」 (kondo): lần này
– Mata kondo: lần này 1 lần nữa ~ lúc khác.

 Hỗ trợ học Hán Tự

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan