5. Trạng từ わくわく(wakuwaku)
Trạng từ này thường đi với ~する (suru). Ví dụ: 1. わくわくしながらプレゼントの箱を開けた。 (Wakuwaku shinagara purezento no hako wo aketa) Vừa háo hức, vừa mở hộp quà ra. 2.明日から旅行になるので、胸がわくわくしている。 (Ashita kara ryokou ni naru node, mune ga wakuwaku shite iru) Bởi vì ngày mai sẽ đi du lịch nên trong lòng rất háo hức. 3.パーティーがあるので、皆わくわくしている。 (Paatii ga aru node, minna wakuwaku shite iru) Vì có liên hoan nên mọi người đều rất háo hức. 4.好きな歌手が出るので、わくわくしながらテレビを見た。 (Sukina kashu ga deru node, wakuwaku shinagara terebi wo mita) Bởi vì có sự xuất hiện của ca sĩ yêu thích nên vừa xem ti vi vừa háo hức.
6. Trạng từ どきどき (dokidoki)
Thường đi với ~する(suru) là trạng từ dùng để diễn tả trạng thái tim đập mạnh vì luyện tập hay bị căng thẳng thần kinh, hồi hộp. Ví dụ: 1. どきどきしながら、ホラー映画を見た。 (Dokidoki shinagara horaa eiga wo mita) Vừa xem phim kinh dị vừa hồi hộp. 2.皆の前で話をした時、とてもどきどきした。 (Minna no mae de hanashi wo shita toki, totemo dokidoki shita) Khi nói chuyện trước đám đông thì rất hồi hộp. 3.夜遅く歩いてどきどきする。 (Yoru osoku aruite dokidoki suru) Tối khuya đi bộ một mình thấy lo lắng, tim đập thình thịch. 4. 自分の番が来たとき、とてもどきどきした。 (Jibun no ban ga kita toki, totemo dokidoki shita) Tim đập thình thịch khi đến lượt mình. 5.彼に会うと、いつも胸がどきどきす る 。 (Kare ni au to, itsumo mune ga dokidoki suru) Cứ mỗi lần gặp anh ấy là lại thấy tim đập thình thịch.
7. Trạng từ はらはら(Harahara)
Thường đi với ~する(suru). Diễn tả tâm trạng lo lắng khi nhìn thấy người khác gặp nguy hiểm. Ví dụ: 1.観客ははらはらしながら、サーカスの芸を見ていた 。 (Kankyaku wa harahara shinagara, saakasu no gei wo mite ita) Khán giả vừa hồi hộp vừa xem biểu diễn xiếc. 2.道路で遊んでいる子供を見ると、はらはらする。 (Douro de asonde iru kodomo wo miru to, harahara suru) Khi nhìn thấy bọn trẻ chơi đùa trên đường, tôi lo sợ toát mồ hôi. 3.山田さんの運転は、スピードを出 す ので、はらはらする。 (Yamada san no unten wa, supiido wo dasu node, harahara suru) Tôi thấy bất an khi cậu Yamada lái xe vì cậu ấy cứ tăng tốc. 4.老人が自転車に乗っているのを見 る と、危なくて、はらはらする。 (Roujin ga jitensha ni notte iru no wo miru to, abunakute, harahara suru) Nhìn người già đi xe đạp cứ có cảm giác lo lắng.
8.Trạng từ ぞくぞく(zokuzoku)
Thường đi với ~する(~suru). Diễn tả cơ thể run rẩy vì cảm thấy lạnh hay sợ. Và từ này cũng được sử dụng để diễn tả cơ thể run lên vì cảm động hay bị kích động. Ví dụ: 1.蛇が嫌いで、蛇を見るとぞくぞくする。 (Hebi ga kirai de, hebi wo miru to zokuzoku suru) Vì ghét rắn nên cứ hễ thấy nó tôi lại sợ run lên. 2.冷たい風が吹くとぞくぞくする。 (Tsumetai kaze ga fuku to zokuzoku suru) Tôi run cầm cập khi những cơn gió lạnh thổi qua. 3.高いビルの上から下を見ると、恐 ろ しくてぞくぞくする。 (Takai biru no ue kara shita wo miru to, osoroshi kute zokuzoku suru) Từ phía trên nhà cao tầng nhìn xuống dưới, tôi lại rùng mình vì sợ. 4.風邪を引いて、熱があるので、ぞくぞくする。 (Kaze wo hiite, netsu ga aru node, zokuzoku suru) Do cảm nên tôi bị sốt, người cứ run cầm cập.
9. Trạng từ ほっと (Hotto)
Trạng từ này cũng thường đi với ~する(suru), diễn tả tâm trạng cảm thấy nhẹ nhõm khi nỗi lo âu tan biến. Ví dụ: 1. 茶碗を落としたが、割れなかったの で 、ほっとした。 (Chawan wo otoshita ga, warenakatta node, hotto shita) Cái bát bị rớt nhưng không bị vỡ nên tôi thở phào nhẹ nhõm. 2.手術が成功したと聞いて、ほっとした。 (Shujutsu ga seikou shita to kiite, hotto shita) Khi nghe tin cuộc phẫu thuật thành công, tôi thấy nhẹ cả người. 3.バスの中に忘れたカバンが見つか っ て、ほっとした。 (Basu no naka ni wasureta kaban ga mitsukatte, hotto shita) Tìm thấy cái cặp bỏ quên trên xe bus, nhẹ cả người. 4. 代表に選ばれなくてくやしいととも に 、ほっとする気持ちもあった。 (Daihyou ni erabare nakute kuyashii to tomo ni, hotto suru kimochi mo atta) Vừa tiếc vì không được chọn làm đại biểu, tôi cũng thấy bớt căng thẳng hơn. 5. 私は式が終わってほっとしました。 (Watashi wa shiki ga owatte hotto shimashita) Buổi lễ đã kết thúc, tôi thấy nhẹ cả người.
10. Trạng từ すっきり(sukkiri)
Thường đi với ~する(suru), diễn tả tâm trạng thoải mái sau khi các chuyện rắc rối hay phiền toái biến mất. Ví dụ: 1.トイレに行って、すっきりした。 (Toire ni itte, sukkiri shita) Khi đi toilet xong, tôi thấy dễ chịu hẳn. 2.仕事が全部終わって、すっきりした。 (Shigoto ga zenbu owatte, sukkiri shita) Khi mọi việc được giải quyết xong, tôi thấy nhẹ nhõm. 3.家の中が全部片付いて、すっきりした。 (Ie no naka ga zenbu kataduite, sukkiri shita) Nhà cửa đã dọn dẹp xong, thoải mái thật.
Học tiếng Nhật Bản