Kanji:
はい。ジャパニーズポッド ー 丸 ー で ございます。 お早う, 東京 。 今晩は ニューヨーク 。 今日は , ロンドン 。
Kana:
はい。ジャパニーズポッド いち まる いち で ございます。 あはよう, とうきょう 。 こんばんは ニューヨーク 。 はこんにち は , ロンドン 。
Romaji:
Hai. Japaniizupoddo ichi maru ichi de gozaimasu. Ohayou, Tokyou. Konbanwa Nyuuyooku. Konnichiwa, Rondon.
Tiếng Việt:
Xin chào. Chúng tôi là Japanesepoddo 101. Chào buổi sáng, Tokyo. Chào buổi tối, New York. Chào buổi chiều, London.
Từ vựng:
はい ( hai ) : vâng, dùng khi tỏ ý tán thành chuyện gì, hoặc khi nghe điện thoại.
東京 [ とうきょう ] : Tokyo
* Chú ý kéo dài âm “o” : To-o-ky-o-o
Quy tắc đánh dấu trường âm:
– Thêm “a” vào sau âm “a”. vd: okaasan (mẹ)
– Thêm “i” sau những từ có âm “i” . vd: oniisan (anh trai)
– Thêm “u” sau những từ có âm “u”, “o”. vd: chuugoku (Trung Quốc) , doumo arigatou gozaimasu (cảm ơn)
– Thêm “e” sau những từ có âm “e”. vd: oneesan (chị gái)
– Một số từ đặc biệt vẫn được viết bằng “oo”. vd: ookii (to, lớn )
ニューヨーク ( Nyuuyooku ): New York
ロンドン ( Rondon) : London
あはよう ( ohayou ): chào buổi sáng.
はこんにち は ( konnichi wa ): chào buổi chiểu , có thể dùng bất kỳ lúc nào trong ngày như lời chào hỏi thông thường.
こんばん は ( konban wa ): chào buổi tối.
*Chú ý: chữ は ở đây được viết là “ha” nhưng đọc là “wa”
で ございます ( de gozaimasu ): dạng lịch sự của động từ です (desu).
Ví dụ:
(Tên bạn) desu. – giới thiệu bản thân 1 cách lịch sự .
hoặc: (Tên bạn) de gozaimasu – ( rất lịch sự.)
Thông thường bạn hay nghe : あはよう ございます. (Ohayou gozaimasu ).
明日 [ あした ] ( ashita): ngày mai.
また あした。(Hẹn gặp lại vào ngày mai)
Hỗ trợ học Hán Tự