Kanji:
夏子: 今日 何時に 家を 出ますか? 1973: 今日は 家を 出ません。ずっと 家に います。 夏子: 出ません!?なんでですか? 1973: 今日は 寒い ですよ。 夏子: さむい!今日は 寒くない ですよ!今日は 土曜日 ですよ!天気もいいし! 1973: いや、今日は 寒いです! 夏子: それは 言い訳 です!今日は 寒くない です! 1973: 今日は 本当に 寒い です! 夏子: 寒くない です! 1973: 寒い です! 夏子: もういい!私は 出ます。
Kana:
なつこ: きょう なんじに いえを でますか? 1973: きょうは いえを でません。ずっと いえに います。 なつこ: でません!?なんでですか? 1973: きょうは さむい ですよ。 なつこ: さむい!きょうは さむくない ですよ!きょうは どようび ですよ!てんきも いいし! 1973: いや、きょうは さむい です! なつこ: それは いいわけ です!きょうは さむくないです! 1973: きょうは ほんとうに さむい です! なつこ: さむくない です! 1973: さむい です! なつこ: もういい!わたしは でます。
Romaji:
Natsuko: Kyou nanji ni ie o demasu ka? 1973: Kyou wa ie wo demasen. Zutto ie ni imasu. Natsuko: Demasen!? Nande desu ka? 1973: Kyou wa samui desu yo. Natsuko: Samui? Kyou wa samukunai desu yo! Kyou wa doyoubi desu yo! Tenki mo ii shi! 1973: Iya, kyou wa samui desu! Natsuko: Sore wa iiwake desu! Kyou wa samukunai desu! 1973: Kyou wa hontou ni samui desu! Natsuko: Samukunai desu! 1973: Samui desu! Natsuko: Mou ii! Watashi wa demasu.
Tiếng Việt:
Natsuko: Hôm nay mấy giờ chúng ta sẽ đi? 1973: Hôm nay anh sẽ không đi ra ngoài đâu. Anh sẽ ở nhà cả ngày. Natsuko: Anh không đi ra ngoài? Sao lại thế? 1973: Hôm nay trời lạnh lắm. Natsuko: Lạnh á? Hôm nay không lạnh chút nào. Hôm nay là Thứ 7 này! Thời tiết cũng rất đẹp nữa! 1973: Hôm nay lạnh lắm. Natsuko: Anh chỉ lý do thôi! Hôm nay không lạnh chút nào! 1973: Hôm nay thật sự rất lanh. Natsuko: Không lạnh! 1973: Lạnh! Natsuko: Đủ rồi! Em đi đây.
Từ vựng:
天気 「てんき」 (tenki): thời tiết
天気 が いい です (tenki ga ii desu): thời tiết tốt
天気 が 悪い です (tenki ga warui desu): thời tiết xấu
ずっと (zutto): suốt thời gian đó,
土曜日 「どようび」 (doyoubi): thứ 7
言い訳 「いいわけ」 (iiwake): lí do
もういい (mouii): đủ rồi
出る 「でる」 (deru): đi ra (đt nhóm 2) - dùng với を
家を 出ます 「いえを でます」 (ie wo demasu)
店を 出ます 「みせを でます」 (mise wo demasu)
Ngữ pháp:
Dạng phủ định của i-tính từ: bỏ い (i) ở cuối từ , thêm くない (kunai)、
Ví Dụ:
寒い (lạnh) –> 寒くない (không lạnh)
面白い (thú vị) –> 面白くない (không thú vị)
楽しい (vui) –> 楽しくない (không vui)
忙しい (bận) –> 忙しくない (không bận)
悪い (xấu) –> 悪くない (không xấu)
Chú ý: ii –> yokunai
Tương tự: かっこういい (kakkou ii)–> かっこう よくない (kakkou yokunai) -đẹp trai / không đẹp trai
Khi し (shi) được đặt cuối câu hoặc đi sau động từ , i-tính từ nó đóng vai trò liên từ , với nghĩa: giữa những thứ khác, không những A mà còn B. Thường sau shi là 1 câu nhưng trong ngôn ngữ nói, shi cũng thường được đặt ở cuối câu để người khác phỏng đoán về nghững điều khác được nói đên.
Ví Dụ:
今日は 天気 いいし、ピクニックに でも 行きましょう。
(Kyou wa tenki ii shi, pinikku ni demo ikimashou)
Hôm nay thời tiết đẹp (cùng với những điều kiện thuận lợi khác), chúng ta hãy đi picnic đi.
Bài tập:
Natsuko lần này đóng vai weathergirl (cô dự báo thời tiết), Peter sẽ hỏi xem thời tiết các vùng miền ở Nhật thế nào. Bạn hãy ghi lại đoạn đối thoại giữa 2 người , sau đó dịch sang Tiếng Việt.
Hỗ trợ học Hán Tự