Kanji
夏子: みきちゃん、試験は どう でしたか。 美樹: そう ですね。試験は ・・・ 鈴木: 楽勝 でした。本当に 簡単 でした.とにかく よく できました.20分で 終わりました。 美樹: へえ?あの試験は 難しかった です。もの すごく大変 でした。 一時間 殆ど 全部 使いましたよ。なんとか 間に合いましたけどね。 夏子: 私も あの試験は 難しかったと 思います。 鈴木; まあね、頭が 鈍い人 もいますからね。では、失礼します。 夏子: 何?鈴木君は とんでもない人 ですね。
Kana
なつこ: みきちゃん、しけんは どう でしたか。 みき: そう ですね。しけんは・・・ すずき: らくしょう でした。ほんとうに かんたん でした。とにかく よく できました。 20分で おわりました。 みき: へえ?あのしけんは むずかしかった です。ものすごく たいへん でした。 いちじかん ほとんど ぜんぶ つかいましたよ。なんとか まにあいました けどね。 なつこ: わたしも あのしけんは むずかしかった とおもいます。 すずき: まあね、あたまが にぶいひと もいますからね。では しつれいします。 なつこ: なに?すずきくんは とんでもないひと ですね。
Tiếng Việt
Natsuko: Miki-chan, bài kiểm tra thế nào? Miki: Ừm, Bài kiểm tra thì... Suzuki: Quá dễ. Thật là đơn giản. Dù sao thì, tớ làm rất tốt. Tớ làm xong trong20 phút thôi. Miki: Hả? Bài kiểm tra đó khó lắm. Không thể nào (làm được trong vòng 20 phút) đâu. Tớ phải dùng gần hết 1 tiếng. Thế nào mà tớ cũng kịp. Natsuko: Tớ cũng nghĩ là bài kiểm tra đó khó lắm. Suzuki: Hừm, tớ đoán là cũng có người đần người không. Thôi chào nhé. Natsuko: Gì chứ? Suzuki thật là quá đáng.
Từ vựng:
楽勝 (らくしょう) (rakushou): dễ, dễ dàng, chiến thắng dễ dàng,
- 楽 (RAKU): thú vị
- 勝 (SHOU): thắng
簡単 (かんたん) (kantan): dễ, đơn giản
難しい (むずかしい) (muzukashii): khó
使う (つかう) (tsukau): sử dụng
何とか (なんとか) (nantoka): bằng cách nào đó
– 何とか 間に合いました – bằng cách nào đó mà tớ cũng kịp đấy.
殆ど (ほとんど) (hotondo): gần như, hầu hết
鈍い (にぶい) (nibui): đần, ngu dốt
– 頭が 鈍い (Atama ga nibui): đầu óc đần độn.
鋭い (するどい) (surudoi): tinh, nhạy bén
~ちゃん (~chan): cách gọi âu yếm dành cho trẻ em và phụ nữ, đôi khi để tạo cảm giác dễ thương.
~君 (~くん) (~kun): cách gọi dành cho thanh niên, con trai. Trong công sở phụ nữ đôi khi cũng được cấp trên gọi bằng “kun”.
君 khi đi 1 mình đọc là “kimi” = bạn, thân mật hơn “anata”.
とんでもない (tondemonai): không chịu nổi
よくできました (yoku dekimashita): làm tốt
– よく (trạng từ): tốt
– 出来る (dekiru): có thể
Ngứ pháp: Thì quá khứ của tính từ.
1. Na-tính từ – (tương tự như danh từ).
– Lịch sự: desu –> deshita
しあわせ です: tôi hạnh phúc.
しあわせ でした: tôi đã từng hạnh phúc.
(Hiện tại): ナカタは 有名 です: Nakata thì nổi tiếng.
(100 năm sau): ナカタは 有名 でした: Nakata đã từng nổi tiếng.
– Thông thường: da –> datta
しあわせ だ。
しあわせ だった。
2. i-tính từ
– Thông thường: bỏ i, thêm vào katta
難しい: khó.
難しかった: đã từng khó.
– Lịch sự: thêm “desu” vào câu!
難しい です。
難しかった です。
Hỗ trợ học Hán Tự