1. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Câu chúc Giáng sinh”
Merry Christmas!
メリー リスマス!(クリスマスおめでとう!)
( meri-kurisumasu) : Chúc mừng giáng sinh
2. [Tiếng Nhật giao tiếp] – “Một số câu tán tỉnh”
- Anh sẽ che chở cho em
watashi ha anata ga mamoru
(私は貴方が守る)
3. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Một số từ tình huống có thể bạn chưa biết
はいい : từ chối, không cần (iranai 要らない)
がいい: muốn (hoshii ほしい)
4. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Hội thoại “Giờ giới nghiêm”
ばれる (bareru): bị phát hiện, bị bắt.
秘密 が ばれる (himitsu ga bareru): bị mật bị phanh phui.
ばれました (baremashita): đã bị phát hiện
5. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Những câu chào hỏi tiếng Nhật đơn giản
ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
すみません-sumimasen : xin lỗi…
おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng
6. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Hội thoại “Lỡ hẹn”
電池 (でんち) (denchi): pin
充電 (じゅうでん) (juuden): nạp điện
交換 (こうかん) (koukan): thay, thay đổi, hoán
7. [Tiếng Nhật giao tiếp] – “Học nói lời chúc mừng”
明(あ)けまして おめでとうございます
Xin chúc mừng năm mới
よいお年を!
8. [Tiếng Nhật giao tiếng] – Trọng âm tiếng Nhật
Trọng âm của tiếng Nhật chủ yếu là trọng âm không đều. Trọng âm được xác định theo từ. Những trường hợp từ đồng âm có thể phân biệt nhờ sự khác nhau về trọng âm không ít
9. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Các nhóm phương ngữ chính
Higashi-nihon hōgen (東日本方言, phương ngữ Đông Nhật Bản),
Hachijō hōgen (八丈方言, phương ngữ Bát Trượng),
Nishi-nihon hōgen (西日本方言, phương ngữ Tây Nhật Bản),
10. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Các tên “Nam” thường gặp người Nhật
1. Akio … あきお … 昭雄、昭夫、章雄、昭男、明夫、彰男
2 .Akira … あきら … 明、昭、亮、晃、章、彰
3 .Atsushi … あつし … 敦、篤、篤志、淳、淳司、篤史