[Trạng từ tiếng Nhật] – Trạng từ tượng Hình, tượng thanh ( 01 – 04)

  • Đăng bởi: Trung Nguyễn
  • Ngày đăng: 17/09/2014 - 10:19 AM
  • 3263 Lượt xem

1. Trạng từ  いらいら (ira ira)

Thường đi với ~する(~suru) dùng để diễn tả tâm trạng không được bình tĩnh 
(bồn chồn, nôn nóng) do 1 sự việc, sự vật nào đó không được thực hiện. 
Ví dụ:
1. 注文した料理がこないので、いらい ら した。
(Chuumon shita ryouri ga konai node, iraira shita) 
Tôi bực mình vì món ăn đã gọi chưa được mang ra.
2. 彼の話はいつも長いので、いらいら す る。
 (Kare no hanashi wa itsumo nagai node, iraira suru)
Vì câu chuyện của anh ấy lúc nào cũng dài nên tôi rất khó chịu.
3. 苛々(いらいら)させないでくれ
(iraira sasenaide kure): 
Đừng làm tôi sốt ruột
4. 彼を待っても来ないのでいらいらし て きた
(Kare o matte mo konai no de iraira shite kita)
Tôi đã cảm thấy bồn chồn vì đợi mãi mà anh ta không đến.
5. あの人の無礼な態度にはいらいらす る 
(Ano hito no burei na taido ni wa iraira suru)
Thái độ vô lễ của người đó đã chọc tức tôi.

2.  Trạng từ むかむか (mukamuka)  

 Đây là 1 trạng từ thường đi với ~する(~suru) khi bạn muốn diễn tả tâm trạng
 khó chịu vì nổi giận hoặc buồn nôn
Ví dụ:
1. 食べ過ぎ、飲み過ぎで、胸がむかむかする。
(Tabesugi, nomisugi de, mune ga mukamuka suru)
Vì ăn uống quá nhiều nên tôi cảm thấy buồn nôn.
2. 社長の話を聞いていると、腹が立っ て 、むかむかしてくる。
(Shachou no hanashi wo kiite iru to, hara ga tatte, mukamuka shite kuru)
Mỗi khi nghe câu chuyện của giám đốc, tôi cảm thấy tức giận, khó chịu.
3. 悪いものを食べたら、胸がむかむか す る。
(Warui mono wo tabetara, mune ga mukamuka suru)
Nếu ăn phải đồ hỏng sẽ cảm thấy buồn nôn.

3.  Trạng từ うんざり (unzari)

 Thường đi với ~だ (~da)、~する (~suru), dùng để diễn tả tâm trạng chán ngấy, 
bực bội.
Ví dụ: 
1. 部長の長い話には皆うんざりしている。
(Buchou no nagai hanashi niwa minna unzari shite iru)
Mọi người chán ngấy đối với câu chuyện dài của trưởng phòng.
2.毎日同じ料理ではうんざりしてしまう。
(Mainichi onaji ryouri dewa unzari shite shimau)
Tôi chán ngấy những bữa ăn ngày nào cũng giống nhau.

4. Trạng từ うっとり(uttori)

Thường đi với ~する(~suru) diễn tả tâm trạng ngất ngây như say rượu, khi thấy 
hoặc nghe những gì tuyệt đẹp thì dùng 
Ví dụ: 
1. 彼女の美しい横顔をうっとり見てい た 。
(Kanojo no utsukushii yokogao wo uttori mite ita)
Tôi say mê ngắm nhìn vẻ đẹp kiều diễm của cô ấy.
2.美しい音楽を聞き、うっとりする 。
(Utsukushi ongaku wo kiki, uttori suru)
Tôi say sưa lắng nghe 1 bản nhạc tuyệt vời.
3.京都は日本人でもうっとりする美 し い景色がいっぱいある。
(Kyoutou wa nihonjin demo uttori suru utsukushii keshiki ga ippai aru)
Ở Kyoto thì có nhiều những cảnh đẹp mà ngay cả người Nhật cũng thấy nao lòng
4. うっとりしてしまうデザイン.
(Uttori shite shimau dezain)
Mẫu thiết kế "bắt mắt".

Học tiếng Nhật Bản

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan