[Ngữ pháp tiếng Nhật] – Ngữ pháp N3 (51-60)

  • Đăng bởi: Trung Nguyễn
  • Ngày đăng: 16/10/2014 - 11:20 PM
  • 2445 Lượt xem

51.~にすぎない~(~過ぎない): Chỉ là, không hơn

Giải thích: V普通形/N+にすぎない

彼は政治家ではなく、たんなる官僚に過ぎない。
Ông ấy không phải là chính trị gia, ông ấy chẳng qua chỉ là một quan chức mà thôi
からかったに過ぎないのに。
Tôi chẳng qua chỉ chọc ghẹo một tí thôi mà
私は事務員に過ぎませんので。
Tôi chẳng qua chỉ là một nhân viên văn phòng mà thôi.

52.~おいて~(~於いて): Ở, tại, trong ( thời điểm, thời gian)

Giải thích:N+おいて

現代においては、携帯電話は 不可欠なものである。
Ngày nay điện thoại di động là vật không thể thiếu được
それは私の人生において幸運な日です。
Đó là ngày hạnh phúc nhất của đời tôi

53.~げ~: Vẻ ~

Giải thích: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người

彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。
Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩn tình nào đó
「そうですか」というその声には悲しげな響きがあった
Có một âm hưởng đau buồn trong tiếng "vậy à" ấy

54.~つもりで~ : Có ý định (thể hiện ý chí)

Giải thích: Vる/Vない+つもりで

彼女は彼と結婚するつもりでずっと待っていた
Cô ấy đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta
今回の試合には絶対負けないつもりで練習に励んで来た。
Tôi đã cố gắng luyện tập với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu này

55. ~うちに~: Trong lúc ~

Giải thích: Khi có gì đó đang / chưa xảy ra; Đang có gì xảy ra

朝のうちに宿題をすませよう。
Mình hãy làm bài tập nội trong buổi sang
朝のすずしいうちにジョギングに行った。
Tôi đã chạy bộ buổi sáng trong lúc trời còn mát
彼女は話しているうちに顔が真っ赤になった。
Cô ấy đỏ mặt lên trong khi nói chuyện

56. ~える~(得る)Có thể ~/ Trong phạm vi có thể~

Giải thích: V-ます(ます)+える

21世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。
Cũng có thể có khả năng vào thế kỉ 21 con người sẽ sống trên mặt trăng
私一人の力ではとてもなしえないことでした。
Đây là một việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được

57.~たとたん(に): Ngay sau đó

Giải thích:
Diễn tả tình trạng sau khi hành động, sự thay đổi xảy ra trước đó thì liền ngay sau đó thì hành động hay sự thay đổi khác lại xảy ra tiếp
Do thể hiện sự ngạc nhiên và cảm giác bất ngờ, ngoài dự tính nên vế sau của câu không thể hiện hành động hay ý chí, mệnh lệnh của người nói

有名になったとたんに、彼は横柄な態度をとるようになった。
Anh ta đã tỏ thái độ kêu căng ngay sau khi nổi tiếng
試験終了のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。
Ngay sau khi vang lên hồi chuông báo hết giờ làm bài thi, phòng học đã ồn ào hẳn lên
夏に入ったとたん、暑くなった。
Vừa bước vào mùa hè là trời trở nên nóng

Chú ý:
Trường hợp vế sau diễn tả hành động ý chí (có ý định, mục đích) của người nói thì không sử dụng mẫu câu này, mà phải sử dụng「とすぐに/やいなや」
私は家に帰るとすぐにお風呂に入った。Về đến nhà là tôi tắm ngay

58. ~ばかりに: Chỉ vì ~

Giải thích: Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc

働きがないばかり、友達に馬鹿にされている。
Chỉ vì không có việc làm mà tôi bị bạn bè khinh thường
彼の言葉を信じたばかりにひどい眼にあった。
Chỉ vì tin lời anh ta mà tôi bị ra nông nỗi như thế này
コンピュータを持っていると言ったばかりに、よけいな仕事まで押し付けられる羽目になっ
てしまった。
Chỉ tại lỡ nói là có máy vi tính, nên tôi lâm vào tình cảnh bị bắt làm cả những việc không 
phải của mình

59.~たび(に): Mỗi lần

Giải thích: Diễn đạt khi làm gì đó thì luôn luôn là như vậy, khi làm gì đó thì mỗi lần mỗi lần điều trở nên như nhau.

彼女は会うたびに違うメガネをかけている
Cứ mỗi lần gặp là thấy cô ta mang một loại kính khác
古さとは帰るたびに変わっていって、昔ののどかな風景がだんだんなくなっていく。
Mỗi lần về thăm quê là lại thấy quê nhà đổi khác, những cảnh vật êm đềm của 
ngày xưa cũng đang ngày một mất đi

60.~だけに~: Vì ~

Giải thích:
Diễn tả tâm trạng vì có lý do nên càng…….
Diễn tả vì có lý do…….trên mức bình thường………..

かれらは若いだけに徹夜をしても平気なようだ。
Hình như chính vì hãy còn trẻ, nên có thức suốt đêm họ cũng không hề hấn gì.
お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ
Chính vì là một cô giáo dạy môn trà đạo nên cô ấy lời lẽ rất tao nhã。
彼は現職の教師だけに受験については詳しい。
Chính vì hiện đang làm công tác giảng dạy nên anh rất rành chuyện thi cử

 

 Dạy tiếng Nhật Bản

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan