31. |
“Geta to yakimiso” Khi tẩm gia vị thì mộc nhĩ cũng trở thành thịt quay |
![]() – Mộc nhĩ? – Thịt quay? |
Trở nên thơm ngon |
32. |
“Bushi wa kuwanedo takayouji” Võ sĩ không ăn cơm cũng xỉa răng |
![]() – Cái này mà ăn gì nổi <Hijikata yêu dấu> -> toàn là thư tình của các cô |
Không có cũng cố làm ra vẻ có |
33. |
“Kore ni kori yo dousaibou” Phải biết rút kinh nghiệm, đừng tái phạm |
![]() – Đã nói rồi, người ta đi công vụ mà
|
- |
34. |
“En no shita no chikara mochi“ Đại lực sĩ dưới sàn nhà |
![]() - Tại sao…tôi lại ở đây?
|
- |
35. |
“Tera kara soto e” Từ chùa đến phố |
![]() - Nếu chổng ngược Heisuke lại…aida háo sắc
|
Heisuke trong tiếng Nhật nếu ghi ngược lại có nghĩa là “kẻ háo sắc”“Chùa dâng đồ cúng cho tín đồ” ý là “chở củi về rừng” hay làm chuyện ngược ngạo |
36. |
“Ashimoto kara tori ga tatsu” Chim từ dưới đất chui lên |
![]() |
Ý chỉ chuyện bất ngờ |
37. |
“Sao no saki ni suzu” Lục lạc cột trước dây câu |
![]() |
Mỗi lần câu ắt gây ra tiếng ồn ào, dùng để hình dung người nhiều chuyện |
38. |
“Giri to fundoshi wa kakasarenu”
Đạo nghĩa và vải khố đều không thể thiếu |
![]() - Đoán thử xem, tôi là ai?
|
Nam tử Hán phải luôn coi trọng đạo nghĩa |
39. |
“Yuurei no hamakaze”
Hồn ma trong gió biển |
![]() – Có cái này vào thì trời không sợ mà đất cũng không sợ
|
Ý nói vẻ thất thần tiều tụy |
40. |
“Mekura no kaki nozoki“
Thằng mù nhìn qua khe phên |
![]() – Ka…Kamiya đang tắm!?
|
Làm chuyện phí công vô ích |
Hỗ trợ học Hán Tự