1. [Hán tự tiếng Nhật] – Hán tự N1 (501-550)
501 儀 … nghi … … … nghi thức
502 宜 … nghi … ギ ヨロ.シ … よろ.しい … thích nghi, tiện nghi
503 擬 … nghĩ … ギ … まが.い もど.き … bắt chước
2. [Hán tự tiếng Nhật] – Chữ Kanji trong tiếng Nhât (101-150)
101 外 ngoại ngoài, ngoại thành, ngoại đạo gai, ge
102 最 tối nhất (tối cao, tối đa) sai
103 調 điều, điệu điều tra, điều hòa; thanh điệu, giai điệu choo
3. [Tính từ tiếng Nhật] – Danh từ hóa tính từ
-kisha wa, benrinano ni noritai desu.
-Kireinano ga ii desu.
4. [Động từ tiếng Nhật] – Các mệnh đề của động từ
1. Mối quan hệ liên tục
-Ginza e itte kaimona o shite, uchi e kaerimashita.
Tôi đã đến Ginza, đi mua sắm và trở về nhà.
5. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Chuyện hẹn hò (Sự khởi đầu)”
了解 「りょうかい」(ryoukai): tôi hiểu rồi.
独身者 「どくしんしゃ」(dokushinsha): anh chàng độc thân
既婚者 「きこんしゃ」(kikonsha): người đã kết hôn
6. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Nhóm từ “Khiêm tốn và Ngạo mạn” từ nhân xưng ngôi thứ nhất
Nhóm từ khiêm tốn
+ Watashime, Watakushime (私め):
7. [Từ vựng tiếng Nhật] – Từ vựng N1 (601-650)
601 然して そして Và
602 訴訟 そしょう Vụ kiện
603 先だって せんだって Trước khi
8. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Một số câu hỏi và từ hỏi thông dụng
-Dou ka, shimashita ka
Có chuyện gì vậy?
-Kore wa, nan desu ka
9. [Động từ tiếng Nhật] – Các cụm từ thường dùng với động từ và tính từ
-Takakutemo ii desu.
Ổn thôi nếu nó đắt tiền.
-Tabetemo ii desu.
10. [Thành ngữ tiếng Nhật] – Thành ngữ Kyoto – Edo (P6)
“Hana yori dango”
Hoa không bằng bánh nếp ngọt
11. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề ” Chuyến tàu cuối”
ピーター: すみません、いま なんじ ですか。
さくら: いま じゅうにじ です。
ピーター: つぎの でんしゃ は なんじに きますか。
12. [Từ vựng tiếng Nhật] – Từ vựng N3 (651-700)
651 叫ぶ さけぶ La hét ,khóc
652 避ける さける Tránh khỏi ,ngăn ngừa
653 支える ささえる Tbị khóa ,chông đỡ
13. [Trạng từ tiếng Nhật] – Trạng từ tượng hình, tượng thanh (61-65)
61.Trạng từ そっと(sotto)
62. Trạng từ うっかり (ukkari)
63. Trạng từ のろのろ (noronoro)
14. [Tiếng Nhật giao tiếp] – “Nhóm từ thân mật” đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
+ Ore (俺): được nhiều nam giới sử dụng đối với người đồng đẳng hay vai vế thấp hơn mình, mang tính thân mật hay cọc cằn