31. ~はじめる~(~始める):Sẽ bắt đầu
*Giải thích: Thể hiện sự bắt đầu của một sự việc nào đó *Ví dụ: 秋には葉が散る始めです。 Lá cây sẽ bắt đầu rụng vào mùa thu 子供たちは6歳で小学校に行き始める Bọn trẻ 6 tuổi sẽ vào lớp một 日本語が上手になりたいのなら、真剣に習い始めるべきだ。 Nếu muốn giỏi tiếng Nhật thì phải học nghêm túc
32. ~むしろ~: Trái lại, ngược lại
*Giải thích: Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn *Ví dụ: 彼女は親切?むしろ割りに気難しい。 Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có 景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。 Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ *Chú ý: Ngoài ra còn dùng ở hình thức 「XよりもむしろY」diễn tả bên Y có mức độ cao hơn Về điểm này thì ngược lại học sinh biết nhiều hơn giáo viên この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。
33. ~せえ~: Đến cả, thậm chí ~
*Giải thích: Lấy ví dụ cực đoan nhất để diễn tả tính chất đương nhiên những vấn đề khác (ở mức độ thấp hơn) *Ví dụ: そんなことは小学生でさえ知ってるよ Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết その本はあまりにも面白くて、食事の時間さえもったいないと思ったほどだった。 Cuốn sách ấy rất hấp dẫn, hấp dẫn đến mức tôi không muốn ngừng đọc phút nào, ngay cả trong giờ cơm *Chú ý: Khi gắn さえvào các danh từ thì các trợ từが ,を được tĩnh lược , còn các trợ từ khác thì có thể giữ nguyên あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。 Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến học phí, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi
34.~になれる: Trở thành, trở nên
*Ví dụ:
毎日日本語を勉強しているので日本語が上手になれました
Vì ngày nào cũng học tiếng Nhật nên tôi nghĩ sẽ trở nên giỏi tiếng Nhật
彼女には教師になれるような力量はない
Cố ấy không có lực để trở thành giáo viên được
わたしたちは趣味が同じのできっと有人になれる。
Chúng tôi có cùng chung sở thích nên chắc chắn sẽ trở thành bạn thân với nhau.
35. ~にちがいない~ : Đúng là, chắc chắn là ~
*Giải thích: Dùng trong câu khẳng định về một sự thật *Ví dụ: あそこにかかっている絵はすばらしい。値段も高いにちがいない。 Bức tranh đằng kia thật tuyệt. Chắc hẳn giá cũng đắt 学生のゆううつそうな様子からすると、試験は難しかったにちがいない。 Cứ coi dáng vẻ u sầu của sinh viên mà đoán, bài thi chắc hẳn là khó lắm あの人の幸せそうな顔をごらんなさい。きっと知らなかったにちがいない。 Cứ nhìn dáng vẻ hạnh phúc của của người ấy thì biết. Chắc hẳn đã nhận được tin vui
36.~なかなか~:Mãi mà chưa, mãi mà không ~
*Giải thích: Diễn tả tình trạng sự việc bị kéo dài so với mong đợi *Ví dụ: なかなか寝ています。 Mãi mà vẫn chưa ngủ được この果物はなかなか煮えない Trái cây này mãi mà vẫn chưa chín スーパーはなかなか開かない。 Siêu thị mãi mà vẫn chưa mở cửa *Chú ý: なかなか + khẳng định = Rất このコンピュータはなかなかがいいです。 Cái máy vi tính này rất tốt.
37. ~ために~: Vì ~
*Giải thích: Thể hiện lý do vì gì đó..... Nên.... *Ví dụ: 世界平和のために国際会議が開かれる。 Một hội nghị quốc tế sẽ được tổ chức vì hòa bình thế giới 入場券を手に入れるために朝早くから並んだ。 Tôi đã xếp hàng từ sáng đến tối để mua được vé vào cửa 疲れをいやすためにサウナへ行った。 Tôi đã đi tắm hơi để giải tỏa sự mệt mỏi.
38. ~ず~: Không (あきらめず)(止まず)(取れず)(わからず)(せず)
*Giải thích: Được dùng trong văn nói, thể hiện ý nghĩa phủ định và biểu đạt lý do, làm rõ mối quan hệ nhân quả của vế trước và vế sau. *Chú ý: Động từ sẽ chuyển thành
39. 「~そうだ」、「~ということだ」: Dựa theo
*Giải thích: Dựa theo nguồn thông tin, tin tức để suy đoán và truyền đạt lại vế sau của câu thường sử dụng「~そうだ」、「~ということだ」 *Ví dụ: 天気予報によると、明日は雨が降るそうです。 Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời mưa あの雲の様子によると、明日は多分晴れるだろう。 Theo dáng mây thì có lẽ ngày mai trời đẹp 彼女の説明によると、これはケーキの作るということです。 Theo sự giải thích của cô ấy thì đây là bánh do cô ấy tự làm
40.~ようにする: Chắc chắn làm, cố làm
*Giải thích: Biểu thị ý nghĩa là quyết tâm, nổ lực, e dè, để hướng đến tạo lập hành vi hay tình huống *Ví dụ: 必ず連絡をとるようにする。 Thế nào tôi cũng sẽ tìm cách liên lạc 朝寝坊しないようにしよう。 Chúng ta hãy cố gắng không ngủ dậy trễ 後ろの席の人にも聞こえるように大きな声で話した。 Tôi đã nói lớn tiếng để những người ngồi hàng ghế sau cũng có thể nghe được
Dạy tiếng Nhật Bản