Từ vựng tiếng Nhật
TÊN TIẾNG NHẬT HAY DÀNH CHO NAM
Aki: mùa thu Akira: thông minh Aman (Inđô): an toàn và bảo mật Amida: vị Phật của ánh sáng tinh khiết Aran (Thai): cánh rừng Botan: cây mẫu đơn, hoa của tháng 6 Chiko: như mũi tên Chin (HQ): người vĩ đại Dian/Dyan (Inđô): ngọn nến Dosu: tàn khốc Ebisu: thần may mắn Garuda (Inđô): người đưa tin của Trời Gi (HQ): người dũng cảm Goro: vị trí thứ năm, con trai thứ năm Haro: con của lợn rừng Hasu: hoa sen
Hatake: nông điền Ho (HQ): tốt bụng Hotei: thần hội hè Higo: cây dương liễu Hyuga: Nhật hướng Isora: vị thần của bãi biển và miền duyên hải Jiro: vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì Kakashi: 1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa Kalong: con dơi Kama (Thái): hoàng kim Kané/Kahnay/Kin: hoàng kim Kazuo: thanh bình Kongo: kim cương Kenji: vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì Kuma: con gấu Kumo: con nhện Kosho: vị thần của màu đỏ Kaiten : hồi thiên Kamé: kim qui Kami: thiên đàng, thuộc về thiên đàng Kano: vị thần của nước Kanji: thiếc (kim loại) Ken: làn nước trong vắt Kiba: răng , nanh KIDO: nhóc quỷ Kisame: cá mập Kiyoshi: người trầm tính Kinnara (Thái): một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim.
Itachi: con chồn (1 con vật bí hiểm chuyên mang lại điều xui xẻo ) Maito: cực kì mạnh mẽ Manzo: vị trí thứ ba, đứa con trai thứ ba Maru: hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phìa cuối cho tên con trai. Michi: đường phố Michio: mạnh mẽ Mochi: trăng rằm Naga (Malay/Thai): con rồng/rắn trong thần thoại Neji: xoay tròn Niran (Thái): vĩnh cửu Orochi: rắn khổng lồ Raiden: thần sấm chớp Rinjin: thần biển Ringo: quả táo Ruri: ngọc bích Santoso (Inđô): thanh bình, an lành Sam (HQ): thành tựu San (HQ): ngọn núi Sasuke: trợ tá Seido: đồng thau (kim loại) Shika: hươu
Shima: người dân đảo Shiro: vị trí thứ tư Tadashi: người hầu cận trung thành Taijutsu: thái cực Taka: con diều hâu Tani: đến từ thung lũng Taro: cháu đích tôn Tatsu: con rồng Ten: bầu trời Tengu: thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì long trung thành ) Tomi: màu đỏ Toshiro: thông minh Toru: biển Uchiha: quạt giấy Uyeda: đến từ cánh đồng lúa Uzumaki : vòng xoáy Virode (Thái): ánh sáng Washi: chim ưng Yong (HQ): người dũng cảm Yuri: (theo ý nghĩa Úc) lắng nghe Zinan/Xinan: thứ hai, đứa con trai thứ nhì Zen: một giáo phái của Phật giáo