1 . ~ は ~ : thì, là, ở
~ は~ [ thông tin truyền đạt] ~ N1 はN2 が Giải thích: Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Thông tin truyền đạt thường đứng sau は Làm chủ ngữ của mệnh đề chính. Ví dụ: 私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。 Tôi thích món ăn Nhật 山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。 Anh Yamada giỏi tiếng Nhật この家(いえ)はドアが大(おお)きいです Căn nhà này có cửa lớn Chú ý: Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi Ví dụ: A: これは何ですか? Cái này là cái gì? B: これは私の眼鏡(めがね)です。Cái này là mắt kính của tôi.
2. ~も~ : cũng, đến mức, đến cả
Giải thích: Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần) Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều. Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn) Ví dụ: 山田さんは本を読むことが好 Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy きです。私も同じですあなたの家には犬が9もいるんですか? Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à! 昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。 Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ. Chú ý: "も" cũng có chức năng tương tự như "は", "が" nên không đứng liền kề với "は", "が" khi dùng cho một chủ từ は/が も ~ わたしはもマイさんはも今年日本に旅行したい。 Cả tôi và mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản "も" cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như "は" で/ と/ へ/ など も~ 休日ですが、どこへもい行けません。 Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.
3 . ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)
Giải thích: Diễn tả nơi xảy ra hành động. Diễn tả nơi xảy ra sự kiện. Diễn tả nguyên nhân Diễn tà phương pháp, phương thức, phương tiện. Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì. Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn. Ví dụ: この仕事は明日で終りますか?Công việc này sáng mai có xong không? はしで食べます。Tôi ăn bằng đũa 日本でレポートを書きます。Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật 駅で新聞を買います。Tôi mua báo ở nhà ga
4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
Giải thích: Dùng để chỉ thời điểm Dùng để chỉ địa điểm Dùng để chỉ hướng đến ai Ví dụ: 明日、旅行に/ へ行きます。Ngày mai tôi sẽ đi du lịch 午後6時に帰ります。6h chiều tôi sẽ về このプレゼントをゆみさんに/ へ. Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi Chú ý: Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thê, trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trongt hời gian ngắn. [に] được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に]日曜日「に」日本へ行きます。Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ Phương hướng hoặc địa điểm. Trợ từ [ へ] phát âm dài là [え」
5. ~ に ~ : vào, vào lúc
Giải thích: Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ 「に」 và sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」 đối với những hành động xảy ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng 「に」 Ví dụ: 7時に起きます。Tôi thường thức dậy lúc 7h 2月1日に日本へ行きました。Tôi ( đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2. 週末「に」友達の家へ行きます。Cuối tuần tôi (sẽ) đi đến nhà của bạn
6. ~ を ~ : chỉ đối tượng của hành động
Giải thích: Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ Ví dụ: 水を飲みます。Tôi uống nước 日本語を勉強します。Tôi học tiếng Nhật 音楽を聞きます. Tôi nghe nhạc Chú ý: Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ 「を」 duy nhất chỉ được dùng làm trợ từ
7. ~ と ~ : với
Giải thích: Chùng ta dùng trợ từ 「と」để biệu thị một đối tượng nào đó ( người hoặc động vật) cùng thực hiện một hành động. Ví dụ: 公園に友達と散歩します。Tôi đi dạo với bạn 同僚 とアメリカへ出張 します。Tôi đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp Chú ý: Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」ひとりでスーパーへ行きます。Tôi đi siêu thị một mình
8.~ に ~ : cho ~, từ ~
Giải thích: Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ] Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「から」 thay cho trợ từ [に]. Đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng 「から」 Ví dụ: 山田さんは木村さんに花をあげました。 Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura マイさんに本を貸しました。 Tôi cho Mai mượn sách みみちゃんに英語を教えます。 Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh 会社に電話をかけます。 Tôi gọi điện thoại đến công ty 木村さんは山田さんに花をもらいました。 Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada. マイさんにざっしを借りました。 Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai. チンさんに中国語を習います。 Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin 木村さんは山田さんから花をもらいました。
9. ~と~ : và
Giải thích: Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ 「と」 Ví dụ: 野菜と肉を食べます。 Tôi ăn rau và thịt Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật 休みの日土曜日と日曜日です。
10. ~ が~ : nhưng
Giải thích: 「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là "nhưng". Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu. Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó. Ví dụ: タイ料理はおいしいですが、辛いです。Món Thái ngon nhưng cay. 雨が降っています. Trời đang mưa 休みの日は土曜日と日曜日です。Ngày nghỉ là ngày thứ 7 và chủ nhật Chú ý: 「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc 「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi. しつれですが、お名前は?Xin lỗi, bạn tên gì? すみませんが、手伝ってもらえませんか?Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?
Dạy tiếng Nhật Bản