[Ngữ pháp tiếng Nhật] – Ngữ pháp N5 (41-50)

  • Đăng bởi: Trung Nguyễn
  • Ngày đăng: 08/10/2014 - 10:52 PM
  • 2471 Lượt xem

41.~ほど~ない~: Không … bằng

Giải thích: Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2

ベトナムは日本ほど寒くない。
Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản
山田さんは田中さんほど英語を話するが上手ではありません。
Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka

42. ~と同じ~: Giống với ~, tương tự với ~

Giải thích: Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức.

この本はあの本と出版社が同じだ。
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.
あの人が食べているのと同じものをください。
Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn.
このステレオはうちのと同じだ。
Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi.

43. ~のなかで ~ がいちばん~: Trong số … nhất

Giải thích: Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên

季節の中で、春が一番好きです。
Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân.
3人姉妹のなかで、私が一番細いです。
Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất

44. ~く/ ~ になる~: Trở thành, trở nên

Giải thích: Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó.

今年の7月に博士になります。
Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ.
今部屋はもっと暖かくなる。
Căn phòng này trở nên ấm hơn
来年から3月10日は休校日になります。
Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trở thành ngày nghĩ của trường.

45. ~も~ない~: Cho dù ~ cũng không

Giải thích: Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàng cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.

安くても、買いません。
Cho dù giá rẻ tôi cũng không mua.
何回も、覚えません。
Cho dù đọc bao nhiêu lần cũng không thể nhớ được
便利でも、携帯電話を使わない。
Cho dù điện thoại có tiện lợi như thế nào nhưng tôi cũng không sử dụng
お腹がすいた、食べません。
Cho dù đói cũng không ăn
暇ても、遊びません。
Cho dù rãnh cũng không đi chơi

46. ~たり。。。~たりする: Làm ~ làm, và ~

Giải thích:  Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật

私は歩かったり、音楽を聞かったりする好きです。
Tôi thích đi bộ và nghe nhạc
先週私はスーパーに行ったり、書店に行ったりしました。
Tuần trước tôi đi siêu thị và nhà sách
このかばん大きかったり、重かったりするかばん。
Cái cặp này to và nặng
あの人は親切だったり、朗らかった人です。
Người đó lúc nào cũng thân thiện và vui tính
彼はハンサムだったり、賢かった人です
Anh ta đẹp trai và thông minh

47. ~ている~: Vẫn đang

Giải thích: Diễn tả một hành động đang diễn ra.
Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.
Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tức là những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」
Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó.

日本語を勉強している。
Tôi đang học tiếng Nhật
私はベトナムに住んでいます。
Tôi sống ở Việt Nam
妹は高学校で勉強しています。
Em gái tôi đang học cấp 3
スーバーで花を売っています。
Siêu thị có bán hoa
私は明さんを知っています。
Tôi biết cô Mei
姉さんはドンナィで働いています。
Chị gái tôi làm việc ở Đồng Nai
日本製の携帯電話を使っています。
Tôi đang sử dụng điện thoại của công ty Nhật

Chú ý: Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか?」

48. ~ることがある~: Có khi, thỉnh thoảng

Giải thích: Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.

映画を見ることがありませんか?
Bạn có thường xem phim không?
私は月に何回スーパーに行くことがあります。
Một tháng tôi đi siêu thị vài lần

49. ~ないことがある~: Có khi nào không….?

Giải thích: Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.

朝ごはんを食べないことがありますか?
Bạn có khi nào không ăn sáng không?
勉強にいてどこへも行かないことがありませんか?
Bạn có khi nào học suốt mà không đi đâu không?

50. ~たことがある~: Đã từng

Giải thích: Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ

その本あら子供の頃読んだことがあります。
Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi.
やはしさんにはこれまでに2度お会いしたことがあります。
Tính đến giờ thì tôi đã gặp Yahashi 2 lần rồi.
これだけ練習していても、時として失敗することがある。
Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại.
私はダラトに行ったことがあります。
Tôi đã từng đi Đà lạt

Chú ý: Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý “anh/ chị đã ~ từng chưa?” thì ta thêm trợ từ [か] vào sau mẫu câu: 日本へ行ったことがありますか? Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?

Dạy tiếng Nhật Bản

 

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan