11. ~ばかり: Chỉ toàn là ~
• Giải thích: Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện, sự việc cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó • Ví dụ: 弟は漫画ばかり読んでいる Em trai tôi không học mà chỉ toàn là đọc truyện tranh 母は朝から晩まで小言ばかり言っている。 Mẹ tôi từ sáng tới tối lúc nào cũng cằn nhằn 6月ひ入ってから、毎日雨ばかりだ。 Sang tháng 6 thì ngày nào trời cũng mưa 今日は朝から失敗ばかりしている。 Hôm nay từ sáng tới giờ chỉ toàn làm hỏng việc mà thôi
12. ~は~でゆうめい(は~で有名): Nổi tiếng với ~, vì ~
• Giải thích : Diễn tả một sự việc nào đó nổi tiếng với một cái gì đó • Ví dụ: ベトナムは"áo dài"で有名です。 Việt Nam nổi tiếng với "áo dài" 日本は電子製品で有名です。 Nhật Bản nổi tiếng về đồ điện tử あのレストランは値段が安いので有名です。 Nhà hàng đó nổi tiếng về giá rẻ この公園は温泉で有名です。 Công viên này nổi tiếng với suối nước nóng
13. ~Nをはじめ(Nを初め~):Trước tiên là ~, trước hết là ~
• Giải thích: Cách nói đưa ra một cách điển hình để trình bày nội dung sự việc • Ví dụ: 彼の葬儀には、友人知人を初め、面識のない人までが参列した Đám tang ông ấy, từ bạn bè người quen, tới cả những người không quen biết cũng tới viếng 日本の伝統芸能としては、歌舞伎をはじめ、能、茶の湯、生け花なでおが挙げられる Về nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản, trước hết phải kể đến Kabuki, rồi tới kịch Nô, trà đạo, nghệ thuật cắm hoa Ikebana...
14. ~てき(~的): Mang tính ~
• Ví dụ: この店は家族的です Quán ăn này có tính chất gia đình この作文は個人的です Bài viết này mang tính chất cá nhân あの人は勤勉な的です Người đó có tính rất chăm chỉ この本は人文的です。 Cuốn sách mang tính nhân văn
15. ~は ~ くらいです: Khoảng cỡ ~, đến mức ~, như là ~
• Giải thích: Chỉ mức độ của trạng thái • Ví dụ: 修理には一週間ぐらいかかります。 Mất khoảng 1 tuần để sữa chữa その島はこの国の3倍くらいの面積がある。 Hòn đảo đó có diện tích gấp 3 lần nước này この道を5分くらい行くと、大きな川があります。 Đi trên con đường này khoảng 5 phút thì sẽ gặp một con sông lớn
16. ~さえ~ば~: Chỉ cần, ngay cả, thậm chí
• Giải thích: Dùng mẫu câu này khi để nhấn mạnh từ trước nó với ý nghĩa chỉ cần, ngay cả, thậm chí • Ví dụ: あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何もいりません。 Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra không cần gì hết 子供が元気でさえあれば、新はうれしかった。 Chỉ cần bọn trẻ khỏe mạnh là che mẹ vui rồi
17. ~ほど~: Đến mức, nhất là, như là …
• Giải thích: Với hình thức「AほどBだ」 mẫu câu này điễn đạt ý "mức độ của A tăng thì mức độ của B cũng tăng theo". • Ví dụ: この商品は面白いほでおよく売れる。 Mặt hàng này bán rất chạy, tới mức thấy thật thú vị 顔も見たくないほど嫌いだ。 Tôi ghét tới mức không muốn nhìn mặt コンサートはたいへんなにんきで、立ち見がでるほどだった。 Buổi hòa nhạc rất đông, tới mức có cả người đứng nghe なんの連絡もしてこないから、どれほど心配したかわからない。 Vì không có liên lạc gì cả, nên tôi lo lắng lắm, không biết bao nhiêu mà kể
18. ~まま~: Cứ để nguyên, vẫn giữ nguyên tình trạng
• Giải thích: Diễn tả tình trạng không thay đổi, tiếp tục chuyện giống y như vậy • Ví dụ: • 年をとっても、きれいなままでいたい。 Dù có già đi nhưng tôi vẫn muốn cứ xin đẹp mãi 急いでいたので、さよならも言わないまま、帰ってきてしまった。 Vì vội quá mà khi ra về quên không nói lời tạm biệt ストーブを消さないまま学校に来てしまった Tôi đã để nguyên lò sưởi không tắt mà đi học 靴をはいたまま部屋に入らないで下さい Không mang giày khi vô phòng クーラーをつけたまま寝ると風邪をひきますよ。 Nếu cứ để nguyên máy lạnh qua đêm mà ngủ thì sẽ bị cảm lạnh đấy.
19. ~わざわざ~: Có nhã ý, có thành ý…
• Giải thích: Là trạng từ thường dùng để chỉ sự mất công sức làm việc gì đó và thể hiện sự cảm ơn, biết ơn • Ví dụ: 田中さんは私の忘れ物をわざわざ家まで届けてくれた。 Anh Tanaka đã mất công mang đồ tôi bỏ quên mang đến tận nhà cho tôi わざわざ届けてくださって、本当にありがとうございました。 Thật cảm ơn anh đã mất công mang giao đến tận nơi 心配してわざわざ来てあげたんだから、もうすこし感謝しなさいよ。 Vì lo lắng mà tôi đã bỏ công đến tận đây, anh phải biết ơn một chút chứ 風邪だというから、わざわざみかんまで買ってお見舞いに行ったのに、その恋人にでかけたと言う Nghe tin bạn bị cảm, tôi cất công mang quýt sang thăm, vậy mà đến nơi thì được biết bạn ấy đã đi chơi với người yêu rồi.
20.~としたら~: Giả sử, nếu cho rằng
• Giải thích: Thể hiện mong muốn giả định • Ví dụ: 家で建てるとしたら、大きい家がいい。 Giả sử mà xây nhà thì tôi sẽ xây một ngôi nhà lớn もし1億円の宝くじがあったとしたら、家を買おう Giả sử tôi mà trúng số 100 triệu yên thì tôi sẽ mua nhà いらっしゃるとしたら、何時ごろになりますか? Giả sử nếu anh đến thì sẽ đến lúc mấy giờ? 仮に外国へ行くとしたら、日本へ行くだろう。 Giả sử nếu đi nước ngoài thì tôi sẽ đi Nhật
Dạy tiếng Nhật Bản