11.~がさいご(~が最後): Khi mà…
*Giải thích: Vế sau là câu biểu thị ý chí của người nói hay trạng thái mà chắc chắn sẽ xảy ra *Ví dụ: ここで会ったが最後、謝ってもらうまでは逃がしはしない。 Một khi đã gặp anh ở đây rồi, thì nhất định tôi không để anh chạy thoát cho đến khi nào anh xin lỗi tôi. この計画を聞いたが最後、あなたもグループに加わってもらおう。 Nếu bạn đã hỏi đến kế hoạch này, thì nhất định chúng tôi phải mời bạn cùng tham gia mới được. 学校内でタバコを吸っているのを見つかったが最後、停学は免れないだろう。 Nếu bị bắt gặp hút thuốc trong trường thì không tránh khỏi trường hợp bị đình chỉ học.
12.~まみれ: Bao trùm bởi, mình đầy
*Giải thích: Chỉ dùng với giới hạn chất lỏng (máu, mồ hôi, bùn...) hay dạng bột, hạt mịn nhỏ (bụi, bột, cát....) nên với những từ như 傷(vết thương), 間違い(sai),借金(tiền nợ) thì phải dùng với~だらけ Phải là trạng thái bị bao phủ, bao trùm hoàn toàn thì mới dùng~まみれ , trường hợp còn lại phải dùng~だらけ Diễn tả sự do bẩn bám đầy bề mặt *Ví dụ: 子供たちは汗まみれになっても気にせずに遊んでいる。 Đám trẻ mồ hôi nhẽ nhại, nhưng chúng vẫn chơi mà không để ý gì. あの仏像は何年も放っておかれたので、ほこりまみれだ。 Bức tượng Phật đó bị bỏ mặc mấy năm nay rồi nên mình đầy bụi. 犯行現場には血まみれのナイフが残されていた。 Một con dao dính đầy máu bị bỏ lại hiện trường
13.~とあれば: Nếu…, thì….
* Giải thích: Dùng khá nhiều với dạng câu "Nếu / thì cái gì cũng sẽ / dám làm" * Ví dụ: 両親が来るとあれば、部屋をきれいにしなければなりません。 Nếu bố mẹ đến thì phải dọn dẹp nhà cửa cho sạch sẽ 家族の幸せのためとあれば、どんな苦労をしてもいいです。 Nếu là vì hạnh phúc của gia đình thì khồ đến đâu tôi cũng làm
14.~ともなれと: Nếu là…, thì….
* Ví dụ: 主婦ともなると独身時代のような自由な時間はなくなる 子供を留学させるともなると、相当の出費を覚悟しなければならない。
15.~なくしては~ない: Nếu không có…thì không thể
* Giải thích: Câu điều kiện mang ý nghĩa "nếu không có..thì", thì なくしては なくに có thể thay thế cho nhau được. Mang ý nghĩa tuyệt đối cần phải làm gì.. * Ý nghĩa: 親の援助なくしてはとても一人で生活できない。 Nếu không có sự hỗ trợ của bố mẹ thì tôi không thể sống một mình được 無償の愛情なくしては子育ては苦痛でしかない。 Nếu không có tình thương bao la thì việc nuôi dạy con sẽ chỉ là một cực hình 愛なくして何の人生がない。 Nếu không có tình yêu thì không sống nổi
16.~なしに: Nếu không có….
* Giải thích: Câu điều kiện " nếu không có...thì", thìなしに vàなくしては có thể thay thế cho nhau được. Cũng có thể dùng " ~なしに" thay thế cho " ~なしで" nhưng không thể dùng ngược lại. * Ví dụ: この山は冬は届け出なしに登山してはいけないことになっている。 Theo quy định, ngọn núi này vào mùa đông, phải đang ký thì mới leo được 前田さんは忙しい人だから約束なしに人と会ったりしないでしょう。 Anh Maeda là một người bận rộn nên chắc anh ấy không gặp ai mà không hẹn trước 彼は何の連絡もなしに突然たずねてきて、お金の無心をした。 Hoàn toàn không liên lạc trước, nó đột nhiên đến thăm rồi xin tiền
17.~ならでは: Bởi vì…nên mới, chỉ có
* Giải thích: Với mẫu câu Aならではmang ý nghĩa chỉ có A, ngoài A ra không có. * Ví dụ: 親友ならではの細かい心遣いがうれしかった。 Tôi rất vui sướng khi nhận được sự chăm sóc tỉ mỉ mà chỉ khi có bạn thân mớilàm được. 当店ならではのすばらしい料理をお楽しみください。 Xin quý khách hãy thưởng thức những món ăn tuyệt vời chỉ tiệm chúng tôi mới có あの役者ならでは演じられないすばらしい演技だった。 Đó là một buổi biểu diễn tuyệt vời mà chỉ có diễn viên đó mới diễn xuất được
18.~にたる(~に足る): Xứng đáng, đủ để
* Giải thích: Diễn tả sự việc mặc dù làm như vậy nhưng có đầy đủ giá trị ... * Ví dụ:学校で子供たちが信頼するにたる教師に出会えるかどうかが問題だ。 Vấn đề là ở trường học chúng ta có thể gặp được hay không những thầy giáo đáng để cho bọn trẻ tin tưởng 一生のうちに語るに足る冒険などそうあるものではない。 Trong đời một người, không dễ gì có được một cuộc mạo hiểm đáng kể lại như thế
19.~とあって: Vì.., nên….
* Giải thích: Diễn tả tình trạng vì có trường hợp đặc biệt là * Ví dụ: 一年に一回のお祭りとあって、村の人は皆神社へ集まっていた。 Vì đây là lễ hội một năm một lần nên tất cả dân làng đã tập trung tới đền thần 大型の台風が接近しているとあった、どの家も対策におおわらわだ。 Vì cơn bão lớn đang tới gần nên nhà nào cũng gắng hết sức lo đối phó 名画が無料で見られとあった、席ははやばやと埋まってしまった。 Bởi vì được xem miễn phí một cuốn phim nổi tiếng nên rạp đã nhanh chóng không còn chỗ trống.
20.~べく: Để sau, nghĩ là sẽ…
* Giải thích: Dùng trong trường hợp nói về mục đích để làm gì, nghĩ là sẽ làm việc gì * Ví dụ: 大学に進むべく上京した。 Tôi sẽ lên thủ đô để học đại học 速やかに解決すべくド努力致します Tôi sẽ cố gắng để giải quyết nhanh しかるべく処置されたい Tôi muốn anh xử lý cho thích hợp Chú ý: Dạng ”するべく”phải được chuyển thành ”すべく”
Tự học Hàn Việt