[Ngữ pháp tiếng Nhật] – Ngữ pháp N1(51-60)

  • Đăng bởi: Trung Nguyễn
  • Ngày đăng: 18/10/2014 - 2:45 AM
  • 2101 Lượt xem

51.~ないではすまない:Không thể không làm gì đo, buộc phải làm

Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc bắt buộc phải làm gì đó, không còn lựa chọn nào khác.

知り合いに借りたキャンプ用のテントをひどく破ったしまった、新しいのを買っ
て返さないではすまないだろう
Cái lều dùng để cắm trại mà tôi mượn của người quen đã rách tả tơi, phải mua cái mới để trả 
mới được.
こんなひどいことをしたんでは、お母さんにしかられないではすまないよ。
Làm một việc tệ hại như thế này thì thế nào cũng bị mẹ mắng cho mà xem.

Chú ý: Có thể dùng được theo dạng sau:ずにはすまない。

52.~をふまえて:Tuân theo, dựa theo

Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, dựa theo đó để thực hiện một hành động nào đó.

今の山田さんの報告をふまえて話し合っていただきたいと思います。
Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận căn cứ trên báo cáo vừa rồi của anh Yamada
前回の議論をふまえて議事を進めます。
Chúng tôi sẽ triển khai chương trình nghị sự trên cơ sở những gì đã bàn luận lì trước.

53.~をおして: Mặc dù là, cho dù là

Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị là dù biết là không thể, là phi lý nhưng vẫn thực hiện hành động tiếp theo.

危険をおして冒険に出た。
Mặc dù biết là nguy hiểm nhưng tôi vẫn tham gia thám hiểm
コーチの反対をおして怪我をしているのに試合に出た。
Cho dù huấn luyện viê có phản đối do bị chấn thương nhưng tôi vẫn ra sân

54. ~をたて(~を経て):Trải qua, bằng, thông qua

Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc đã trải qua, đã có kinh nghiệm qua

さまざまな社会での経験を経て、彼女は成長した。
Bằng rất nhiều kinh nghiệm ở xã hội, cô ấy đã trưởng thành
多くの書類審査や面接を経て、やっと外国へ行く。
Trải qua rất nhiều lần phỏng vấn và tuyển chọn hồ sơ, cuối cùng tôi cũng được đi nước ngoài.

55.~ゆえ(に)/~がゆえ(に): Để, vì, bởi

Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, lý do
Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề / tình trạng dẫn đến kết quả sau đó

女性であるがゆえに差別されることがある。
Người ta thường bị phân biệt đối xử chỉ vì là phụ nữ
親が放任していたがゆえに非行に走る若者もいる。
Cũng có những thanh thiếu niên hư hỏng, do bị bố mẹ bỏ mặc không quan tâm đến
若さ(が)ゆえの過ちもあるのだ。
Cũng có những lỗi lầm vì trẻ người non dạ

Chú ý: Ngoài hình thức Nのゆえに ta còn bắt gặp 3 hình thức khác của ゆえ
ゆえ đứng một mình chỉ lý do, thường là「ゆえあって」、「ゆえなく」、「ゆえなりげ」
「N/普通形がゆえ(に/の)」: ~ trở thành lý do, nguyên nhân cho ~, với lý do là
「~のはNゆえである」Thuật lại lý do thực hiện hành động nào đó trong tình huống khó khăn

56.~ながらも: Mặc dù, tuy nhiên

細々ながらも商売を続けている。
Tôi còn tiếp tục mua bán, tuy là nhỏ giọt thôi
ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。
Tuy chậm nhưng công việc đang từng bước tiến triển

57.~ことなしに: Không có, không làm gì

Giải thích: Dùng trong trường hợp nếu biểu thị việc không có, nếu không làm điều gì, hay với việc biểu thị không làm điều gì, không có điều gì thì sẽ như thế nào.

努力することなしに成功はありえない。
Không thể có thành công nếu không nỗ lực.
誰しも他人を傷つけることなしには生きていけない。
Không ai có thể sống được nếu không gây thương tổn gì cho kẻ khác.
リスクを負うことなしに新しい道を切り開くことはできないだろう。
Tôi nghĩ không thể nào mở ra một lối đi mới mà không chấp nhận rủi ro.

58.~ではあるまいし: Vì không phải…nên….

Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc do không phải sự vật/ sự việc, hay không phải làm sự vật/ sự việc đó nên dẫn đến việc nên phải làm gì/ nên phải như thế nào.

休憩ではあるまいし、静かにしてください。
Vì không phải giờ giải lao nên hãy giữ trật tự
もう子供ではあるまいし、馬鹿なことをやめよう。
Vì không phải là trẻ con nữa nên hãy dừng những chuyện điên rồ.

Chú ý: Có thể dùng được theo dạng như sau nhưng chỉ được dùng trong văn nói

59.~てからというもの: Sau khi làm gì thì…, kể từ khi làm gì thì…

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái từ sau khi làm một hành động nào đó và trạng thái đó sẽ kéo dài mãi.

彼女は、学生時代には、なんとなくたよりない感じだったが、就職してから
というもの見違えるようにしっかりした女性になった。
Không hiểu sao tôi cảm thấy khi còn là sinh viên, cô ta là người không thể trông cậy, 
nhưng kể từ sau khi đi làm cô ta đã trở thành một cô gái chính chắn đến độ nhìn không ra.
彼は、その人に出会ってからというもの、人が変わったようにまじめになった。
Kể từ khi gặp người đó anh ta đã trở nên nghiêm túc, dường như con người anh ta đã hoàn 
toàn thay đổi.

60.~としたところで: Dù/ thậm chí có làm…thì cũng

Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc dù có làm gì, thậm chí có làm gì đi nữa thì cũng không thể (ý kiến mang tính nghi ngờ, phủ định của người nói).

1ヶ月練習するとしたところで、試合には勝てないだろう。
Dù có luyện tập một tháng cũng không thắng nổi
彼女の料理が上手としたところで、シュフにはかなわないだろう。
Dù cô ấy nấu ăn ngon nhưng chắc gì đã trở thành một đầu bếp.

Chú ý:
Ý nghĩa tương tự với「~たところで」、「~したって」、「~にしたって」 . Tuy nhiên 「~したって」、「~にしたって」chỉ được dùng trong văn nói.

Dạy tiếng Nhật Bản

Bài học xem nhiều

Bài học liên quan