91.~だに: Thậm chí, ngay cả
Giải thích: A thường đi với các động từ 考える、想像、思い出す。
Vế B thường mang ý nghĩa khổ sở, sợ hãi
このような事故が起きるとは想像だにしなかった。 Lúc ấy chúng tôi không thể tưởng tượng rằng sẽ xảy ra một tai nạn như thế này 一顧だにしない。 Thậm chí không một chút ngó ngàng đến. 一瞥だにしない。 Thậm chí không một cái liếc mắt xem qua.
Chú ý: Giống ngữ pháp すら/ですら
Thường đi với ない
92. ~ためしがない: Chưa từng, chưa bao giờ
Giải thích: Dùng khi diễn tả tâm trạng chỉ trích, bất mãn
彼女は約束の時間を守ってためしがない。 Chưa hề có chuyện cô ta giữ đúng lời hứa 彼とはよく食事をするが、おごってくれたためしがない。 Tôi rất thường đi ăn với nó, nhưng chưa hề có chuyện nó bỏ tiền ra đãi tôi. 妹はあきっぽくて、何をやっても三日と続いたためしがない。 Đứa em gái của tôi, tính mau chán, nó chưa hề làm một công việc gì liên tục được 3 ngày.
93.~たらんとする: Muốn trở thành, xứng đáng với
Giải thích: Mang ý nghĩa làm việc gì đó với mục tiêu hoặc một việc gì đó sẽ phù hợp với mục tiêu.
彼女が仕事を辞めたのは、よい母たらんとする意見の表れとも言える。 Việc cố ấy nghỉ làm có thể nói cũng là một biểu hiện ý kiến muốn trở thành một người mẹ tốt. リーダーたらんとする者が、そんな弱気でどうするだ。 Người muốn trở thành lãnh đạo nhưng với tính khí yếu như thế này thì làm như thế nào đây.
94.~(とい)ったらありゃしない: Cực kỳ là (không thể nói hết bằng lời)
Giải thích: Giống ý nghĩa câu「~といったらない」
Thường sử dụng cho việc mang tính xấu
あの子は自分が周りからちやほやされているのを知った上で、それを利用しているんだよ。 憎たらしいといったらありゃしない。 Con bé đó biết được mọi người xung quanh cưng chiều nên đang tận dụng điều đó. Tôi thì ghét chuyện đo hết chỗ nói. この頃あちこちで地震があるでしょ?おそろしいったらありゃしない。 Gần đây thường có động đất ở nơi này nơi kia đúng không? Thật đáng sợ hết sức
Chú ý: Cũng có trường hợp tính từ なkhông cần gắn だ。
95.~つ~つ: Vừa…vừa
Giải thích: Diễn tả lặp lại động tác đối nghịch nhau
彼に会おうか会うまいかと悩んで、家の前を行きつ戻りつしていた。 Tôi phân vân là không biết có nên đi gặp anh ta hay không, nên cứ đi đi lại lại trước nhà. お互い持ちつ持たれつで、助け合いましょう。 Chúng ta hãy cùng giúp nhau và cùng nâng đỡ lẫn nhau. 久しぶりに友人とさしつさされつ酒を飲んで何時間もしゃべった。 Đã lâu rồi mới ngồi chén tạc chén thù với bạn, nói chuyện đến mấy tiếng đồng hồ.
96.~づめだ: Làm gì …đầy kín, đầy kín
今週はずっと働きづめだった。 Tuần này làm việc chật kín 彼は働きづめだ。 Anh ấy làm việc đầy kín
97.~であれ~であれ: Cho dù…cho dù
Giải thích: Dùng để nói cho dù…cho dù cũng không liên quan nếu cùng chủng loại thì tất cả đều giống nhau.
Ví dụ được đề cập không là ví dụ rời rạc, không liên quan mà được đưa vào cùng nhóm ý nghĩa.
晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。 Dù trời nắng hay trời mưa thì kế hoạch thực hiện vận không thay đổi 貧乏であれ、金持ちであれ、彼に対する気持ちは変わらない。 Anh ấy nghèo hay giàu thì tấm lòng của tôi với anh ấy vẫn không thay đổi
98.~てこそはじめて: Nếu có….thì có thể được, nếu không thì khó mà
Giải thích: Nếu thỏa mãn điều kiện…thì có khả năng xảy ra đấy, nhưng nếu không có điều kiện…thì khó mà đạt được.
会社に入ってこそはじめて分かる仕事だ。 Nếu vào công ty thì mới biết công việc được 大人になってこそはじめて、酒のうまさが分かる。 Nếu trở thành người lớn thì mới biết được độ ngon của rượu được. 失敗してこそはじめて、この仕事も難しさが本当に分かるだろう。 Nếu thất bại thì mới có thể hiểu được độ khó của công việc này.
99.~てしかるべきだ: Phải …thôi
Giải thích: Diễn tả ý nghĩa việc làm gì đó là hiển nhiên, việc làm đó là thích hợp
これだけの味なら、値段が高くてしかるべきだ。 Nếu mùi vị như thế thì giá cả phải mắc thôi 先輩にはそれ相応の敬意を払ってしがるべきだ。 Đối với tiền bối thì phải đáp trả thành kính tương ứng như thế.
100.~ては~ては: Rồi…rồi lại
Giải thích: Diễn tả động tác lập lại một chuỗi liên tiếp
降ってはやみ、降ってはやみの天気が続いている。 Cứ mưa rồi tạnh, mưa rồi tạnh, thời tiết như thế cứ kéo dài liên tục. 食べては寝、寝ては食べるという生活をしている。 Tôi suốt ngày cứ hết ăn rồi lại ngủ, hết ngủ rồi lại ăn. 書いては消し、書いては消し、やっと手紙を書き上げた。 Cứ viết rồi xóa, viết rồi xóa, mãi mới viết xong được lá thư
Dạy tiếng Nhật Bản